Huy Hoàng giành được tấm Huy chương Đồng ở nội dung 400 m tự do nam với thành tích 3 phút 49,16 giây. Đây là Huy chương Đồng thứ hai của anh tại kỳ đại hội đang diễn ra tại Hàng Châu – Trung Quốc, sau thành tích tương tự ở nội dung 800 m tự do trước đó một ngày.
Ở kỳ ASIAD lần trước, kình ngư sinh năm 2000 cũng đã giành một Huy chương Bạc nội dung 1.500 m tự do và một Huy chương Đồng nội dung 800m tự do.
Với tổng cộng một Huy chương Bạc và ba Huy chương Đồng, anh trở thành kình ngư Việt Nam có thành tích tốt nhất tại ASIAD. Trước anh, Ánh Viên giành hai Huy chương Đồng ở nội dung 200 m ngửa và 400 m hỗn hợp nữ tại ASIAD 17.
Trong ngày thi đấu 29/9, chỉ có mình Huy Hoàng giành huy chương cho Việt Nam, qua đó đoàn tiếp tục giữ vị trí thứ 15 trên bảng tổng sắp - với 15 huy chương các loại, bao gồm 1 Vàng, 2 Bạc và 12 Đồng.
Huy chương Vàng duy nhất của đoàn tới nay thuộc về xạ thủ Phạm Quang Huy ở nội dung 10 m súng ngắn hơi cá nhân nam.
Kình ngư Nguyễn Huy Hoàng vui mừng khi đoạt Huy chương Đồng 400 m tự do tại ASIAD 19. |
Với kết quả trên, đoàn Việt Nam xếp ngay dưới Indonesia, Singapore và Malaysia. Thái Lan là đoàn Đông Nam Á có thành tích tốt nhất với 8 Huy chương Vàng và đang đứng thứ 5 trên bảng tổng sắp tại ASIAD 19.
Chủ nhà Trung Quốc tiếp tục thể hiện sự vượt trội khi đã giành tới 105 Huy chương Vàng, 63 Huy chương Bạc và 32 Huy chương Đồng sau ngày thi đấu thứ 6 của đại hội.
Bảng tổng sắp huy chương tại ASIAD 19
(tính đến hết ngày 29/9)
Thứ hạng | Quốc gia | HCV | HCB | HCĐ | Tổng số huy chương |
1 | Trung Quốc | 106 | 63 | 32 | 200 |
2 | Nhật Bản | 27 | 35 | 37 | 99 |
3 | Hàn Quốc | 26 | 28 | 48 | 102 |
4 | Ấn Độ | 8 | 12 | 13 | 33 |
5 | Thái Lan | 8 | 3 | 9 | 20 |
6 | Uzbekistan | 7 | 10 | 15 | 32 |
7 | Hong Kong, Trung Quốc | 5 | 13 | 18 | 36 |
8 | Đài Loan, Trung Quốc | 5 | 6 | 9 | 20 |
9 | Iran | 3 | 10 | 10 | 23 |
10 | Triều Tiên | 3 | 6 | 4 | 13 |
11 | Kazakhstan | 3 | 4 | 19 | 26 |
12 | Indonesia | 3 | 3 | 10 | 16 |
13 | Singapore | 2 | 4 | 4 | 10 |
14 | Malaysia | 2 | 3 | 8 | 13 |
15 | Việt Nam | 1 | 2 | 12 | 15 |
16 | Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | 1 | 1 | 4 | 6 |
17 | Ma Cao, Trung Quốc | 1 | 1 | 2 | 4 |
17 | Qatar | 1 | 1 | 2 | 4 |
19 | Kuwait | 1 | 1 | 1 | 3 |
19 | Tajikistan | 1 | 1 | 1 | 3 |
21 | Kyrgyzstan | 1 | 0 | 2 | 3 |