Trường tuyển thẳng một trong các đối tượng sau:
Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức và thi đỗ tốt nghiệp THPT quốc gia;
Thí sinh đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN và thi đỗ tốt nghiệp THPT quốc gia;
Thí sinh là học sinh các lớp chuyên Ngoại ngữ thuộc các trường THPT chuyên trên toàn quốc đạt danh hiệu học sinh giỏi trong cả 3 năm THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại tốt.
Danh mục các trường THPT chuyên, cụ thể:
TT | Mã trường | Tên trường | Tỉnh/Thành phố |
1. | 19.009 | THPT Chuyên Bắc Ninh | Bắc Ninh |
2. | 18.012 | THPT Chuyên Bắc Giang | Bắc Giang |
3. | 24.011 | THPT Chuyên Biên Hòa | Hà Nam |
4. | 1A.003 | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam | Hà Nội |
5. | 1A.037 | THPT Chuyên Trường ĐH Sư phạm Hà Nội | Hà Nội |
6. | 1A.045 | THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên ĐHQGHN | Hà Nội |
7. | 1A.144 | THPT Chuyên Ngoại ngữ ĐHQGHN | Hà Nội |
8. | 1B.162 | THPT Chuyên Nguyễn Huệ | Hà Nội |
9. | 21.013 | THPT Chuyên Nguyễn Trãi | Hải Dương |
10. | 03.013 | THPT Chuyên Trần Phú | Hải Phòng |
11. | 23.012 | THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ | Hoà Bình |
12. | 22.011 | THPT Chuyên Hưng Yên | Hưng Yên |
13. | 10.002 | THPT Chuyên Chu Văn An | Lạng Sơn |
14. | 25.002 | THPT Chuyên Lê Hồng Phong | Nam Định |
15. | 29.006 | THPT Chuyên Phan Bội Châu | Nghệ An |
16. | 15.001 | THPT Chuyên Hùng Vương | Phú Thọ |
17. | 17.001 | THPT Chuyên Hạ Long | Quảng Ninh |
18. | 26.002 | THPT Chuyên Thái Bình | Thái Bình |
19. | 12.010 | THPT Chuyên (Năng khiếu) Thái Nguyên | Thái Nguyên |
20. | 28.118 | THPT Chuyên Lam Sơn | Thanh Hoá |
21. | 16.012 | THPT Chuyên Vĩnh Phúc | Vĩnh Phúc |
Trong trường hợp số lượng hồ sơ đăng ký nhiều hơn chỉ tiêu, Trường ưu tiên tuyển 2 đối tượng đầu tiên.
Với đối tượng thứ 3, Trường căn cứ vào trung bình chung kết quả môn Ngoại ngữ trong 3 năm học THPT để xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
Chỉ tiêu tuyển thẳng phân bổ theo ngành học cụ thể như sau:
STT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu |
1 | Ngôn ngữ Anh | D220201 | 45 |
2 | Sư phạm tiếng Anh | D140231 | 45 |
3 | Ngôn ngữ Nga | D220202 | 15 |
4 | Sư phạm Tiếng Nga | D140232 | 10 |
5 | Ngôn ngữ Pháp | D220203 | 20 |
6 | Sư phạm Tiếng Pháp | D140233 | 10 |
7 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D220204 | 20 |
8 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | D140234 | 10 |
9 | Ngôn ngữ Đức | D220205 | 15 |
10 | Ngôn ngữ Nhật | D220209 | 20 |
11 | Sư phạm Tiếng Nhật | D140236 | 10 |
12 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D220210 | 20 |
Tổng | 240 |
Danh mục ngành học được tuyển thẳng:
STT | Môn đạt giải HSG quốc gia hoặc môn chuyên tại các trường THPT chuyên | Tên ngành học được tuyển thẳng |
1. | Tiếng Anh | Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh |
2. | Tiếng Nga | Sư phạm tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga |
3. | Tiếng Pháp | Sư phạm tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp |
4. | Tiếng Trung | Sư phạm tiếng Trung, Ngôn ngữ Trung |
5. | Tiếng Đức | Ngôn ngữ Đức |
6. | Tiếng Nhật | Ngôn ngữ Nhật, Sư phạm tiếng Nhật |
Thời gian nộp hồ sơ đến ngày 20/5/2015. Thời gian công bố trúng tuyển trước ngày 26/5/2015.
Về ưu tiên xét tuyển: Thí sinh đạt giải trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức và thi đỗ tốt nghiệp THPT quốc gia không dùng quyền tuyển thẳng, sau khi thi bài thi đánh giá năng lực và bài thi Ngoại ngữ, có kết quả thi đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do trường ĐHNN quy định, được ưu tiên xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐHQGHN). Không giới hạn số lượng ưu tiên xét tuyển.
Thời gian nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển: Đợt 1 từ ngày 8/6/2015 đến ngày 25/6/2015; đợt 2 từ ngày 10/8/2015 đến ngày 25/8/2015.