Hàng loạt trường đại học công lập lớn tại TPHCM công bố điểm chuẩn

GD&TĐ - Học viện Hàng không Việt Nam, Trường Đại học Công nghiệp, Trường Đại học Giao thông Vận tải, Trường Đại học Mở lần lượt công bố điểm chuẩn.

Thí sinh TPHCM dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024. (Ảnh: Thái Khang)
Thí sinh TPHCM dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024. (Ảnh: Thái Khang)

Học viện Hàng không Việt Nam (TPHCM) công bố điểm chuẩn phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Điểm chuẩn Học viện Hàng không Việt Nam năm nay từ 16 đến 26 điểm, cao nhất là ngành Quản lý hoạt động bay, chương trình tiếng Anh 26 điểm. Với chương trình chuẩn, ngành Quản lý hoạt động bay lấy 25,5 điểm.

So với năm ngoái, điểm chuẩn đầu vào ngành Quản lý hoạt động bay tăng lần lượt 1,3 và 1,8 điểm.

hoc vien hang khong.jpg

Tương tự, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM thông báo điểm trúng tuyển đại học chính quy theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2024.

Theo đó điểm chuẩn trường này dao động từ 16-24,5. Ngành Ngôn ngữ Anh có điểm chuẩn cao nhất là 24,5.

Nhiều ngành có điểm chuẩn 24 như: Khoa học dữ liệu - chương trình tiên tiến; Công nghệ ô tô - chương trình tiên tiến; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá - chương trình tiên tiến; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng - chương trình tiên tiến.

STT Mã ngành tuyển sinh Tên ngành/chuyên ngành Điểm chuẩn
1. 7220201 Ngôn ngữ Anh 24.5
2. 7220201E Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng anh thương mại, logistics và vận tải quốc tế) – chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh 16.5
3. 7340405A Hệ thống thông tin quản lý – chương trình tiên tiến 21.5
4. 7380101 Luật (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) 21
5. 7460108A Khoa học dữ liệu – chương trình tiên tiến 24
6. 7480102A Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (chuyên ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Kỹ thuật thiết kế vi mạch và AI) – chương trình tiên tiến 20
7. 748020101A Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) – chương trình tiên tiến 21.5
8. 748020101E Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin)- chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh 16
9. 748020104A Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu và AI) – chương trình tiên tiến 21.5
10. 748020105A Công nghệ thông tin (chuyên ngành Smart logistics) – chương trình tiên tiến 18
11. 748020106A Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ ô tô số) – chương trình tiên tiến 17
12. 7510104A Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Quy hoạch và quản lý giao thông; Logistics và hạ tầng giao thông) – chương trình tiên tiến 19
13. 7510201A Công nghệ kỹ thuật cơ khí – chương trình tiên tiến 23
14. 7510205A Công nghệ kỹ thuật ô tô – chương trình tiên tiến 24
15. 7510303A Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình tiên tiến 24
16. 7510605A Logistics và quản lý chuỗi cung ứng – chương trình tiên tiến 24
17. 7510605E Logistics và quản lý chuỗi cung ứng – chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh 17
18. 7520103A Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng; Cơ khí tự động) – chương trình tiên tiến 19
19. 7520122 Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp) 15
20. 7520130A Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô; Cơ điện tử ô tô) – chương trình tiên tiến 22
21. 7520201 Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; Hệ thống điện giao thông; Năng lượng tái tạo) 20
22. 7520207A Kỹ thuật điện tử – viễn thông – chương trình tiên tiến 20
23. 7520216A Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình tiên tiến 20
24. 7520320 Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường; Quản lý an toàn và môi trường) 19
25. 7580201 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Thiết kế nội thất) 19
26. 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) 15
27. 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng đường bộ; Xây dựng công trình giao thông đô thị; Xây dựng đường sắt-metro) 17
28. 758030101A Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) – chương trình tiên tiến 19
29. 758030103A Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) – chương trình tiên tiến 19
30. 7580302A Quản lý xây dựng – chương trình tiên tiến 19
31. 784010101A Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình tiên tiến 22
32. 784010102A Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) – chương trình tiên tiến 22
33. 784010401A Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) – chương trình tiên tiến 22
34. 784010402A Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) – chương trình tiên tiến 22
35. 7840106 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển; Cơ điện tử) 19
36. 784010604A Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) – chương trình tiên tiến 20
37. 784010606 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) 16
38. 784010607 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) 16
39. 784010609A Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) – chương trình tiên tiến 21

Điểm chuẩn phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển; thang điểm 30 không nhân hệ số và đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Công nghiệp TPHCM thông báo điểm trúng tuyển bằng phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (mức điểm cho các thí sinh thuộc khu vực 3, không thuộc diện ưu tiên chính sách) vào các ngành/nhóm ngành tại trụ sở TPHCM như sau:

Stt
Mã ngành
Tên ngành/chuyên ngành
Tổ hợp
xét tuyển
Điểm trúng tuyển
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ
1
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Năng lượng tái tạo
A00, A01, C01, D90
23.50
2
7510303
Tự động hóa gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Robot và hệ thống điều khiển thông minh
A00, A01, C01, D90
24.50
3
7510302
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông gồm 03 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông; IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng
A00, A01, C01, D90
23.00
4
7480108
Kỹ thuật máy tính gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật máy tính; Công nghệ kỹ thuật vi mạch
A00, A01, C01, D90
24.00
5
7510201
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
A00, A01, C01, D90
23.50
6
7510203
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
A00, A01, C01, D90
24.25
7
7510202
Công nghệ chế tạo máy
A00, A01, C01, D90
22.75
8
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật ô tô điện
A00, A01, C01, D90
24.00
9
7510206
Công nghệ kỹ thuật nhiệt gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt; Công nghệ kỹ thuật năng lượng
A00, A01, C01, D90
21.50
10
7580201
Kỹ thuật xây dựng
A00, A01, C01, D90
19.00
11
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
A00, A01, C01, D90
19.00
12
7580302
Quản lý xây dựng
A00, A01, C01, D90
19.00
13
7540204
Công nghệ dệt, may
A00, C01, D01, D90
19.00
14
7210404
Thiết kế thời trang
A00, C01, D01, D90
21.25
15
7480201
Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 04 ngành và 01 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin; Chuyên ngành: Quản lý đô thị thông minh và bền vững
A00, A01, D01, D90
23.50
16
7460108
Chuyên ngành Khoa học dữ liệu thuộc ngành Khoa học máy tính
A00, A01, D01, D90
23.50
17
7510401
Công nghệ hóa học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học; Kỹ thuật hóa phân tích; Hóa dược.
A00, B00, D07, C02
20.50
18
7720201
Dược học
A00, B00, D07, C08
23.00
19
7540101
Công nghệ thực phẩm
A00, B00, D07, D90
20.00
20
7720497
Dinh dưỡng và Khoa học thực phẩm
A00, B00, D07, D90
19.00
21
7540106
Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm
A00, B00, D07, D90
19.00
22
7420201
Công nghệ sinh học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ sinh học y dược; Công nghệ sinh học nông nghiệp; Công nghệ sinh học thẩm mĩ
A00, B00, D07, D90
22.25
23
7850103
Ngành Quản lý đất đai gồm 02 chuyên ngành: Quản lý đất đai; Kinh tế tài nguyên thiên nhiên.
A01, C01, D01, D96
19.00
24
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
B00, C02, D90, D96
19.00
25
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
A00, B00, D07, D90
19.00
26
7340301
Kế toán gồm 02 chuyên ngành: Kế toán; Thuế
A00, A01, D01, D96
23.00
27
7340302
Kiểm toán gồm 02 chuyên ngành: Kiểm toán; Phân tích kinh doanh.
A00, A01, D01, D96
23.00
28
7340201
Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Ngân hàng; Tài chính
A00, A01, D01, D96
24.00
29
7340101
Quản trị kinh doanh gồm 03 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị nguồn nhân lực; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
A01, C01, D01, D96
24.25
30
7340115
Marketing gồm 02 chuyên ngành: Marketing; Digital Marketing
A01, C01, D01, D96
25.25
31
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành gồm 03 chuyên ngành:
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
- Quản trị khách sạn;
- Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
A01, C01, D01, D96
22.50
32
7340120
Kinh doanh quốc tế
A01, C01, D01, D96
26.00
33
7340122
Thương mại điện tử
A01, C01, D01, D90
24.50
34
7220201
Ngôn ngữ anh
D01, D14, D15, D96
23.00
35
7380107
Luật kinh tế
A00, C00, D01, D96
26.00
36
7380108
Luật quốc tế
A00, C00, D01, D96
24.50
CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG TIẾNG ANH
1
7510301C
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Năng lượng tái tạo
A00, A01, C01, D90
20.00
2
7510303C
Tự động hóa gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Robot và hệ thống điều khiển thông minh
A00, A01, C01, D90
22.00
3
7510302C
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông Chương trình tăng cường tiếng Anh gồm 02 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông
A00, A01, C01, D90
20.00
4
7480108C
Kỹ thuật máy tính gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật máy tính; Công nghệ kỹ thuật vi mạch
A00, A01, C01, D90
22.00
5
7510201C
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
A00, A01, C01, D90
22.00
6
7510203C
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
A00, A01, C01, D90
22.00
7
7510202C
Công nghệ chế tạo máy
A00, A01, C01, D90
20.75
8
7510205C
Công nghệ kỹ thuật ô tô gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật ô tô điện
A00, A01, C01, D90
23.00
9
7510206C
Công nghệ kỹ thuật nhiệt gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt; Công nghệ kỹ thuật năng lượng
A00, A01, C01, D90
18.00
10
7480201C
Nhóm ngành Công nghệ thông tin Chương trình tăng cường tiếng Anh gồm 04 ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin.
A00, A01, D01, D90
22.00
11
7510401C
Công nghệ hóa học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học; Kỹ thuật hóa phân tích; Hóa dược.
A00, B00, D07, C02
18.00
12
7540101C
Công nghệ thực phẩm
A00, B00, D07, D90
18.00
13
7420201C
Công nghệ sinh học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ sinh học y dược; Công nghệ sinh học nông nghiệp; Công nghệ sinh học thẩm mĩ
A00, B00, D07, D90
18.00
14
7340301C
Kế toán gồm 02 chuyên ngành: Kế toán; Thuế
A00, A01, D01, D96
21.00
15
7340302C
Kiểm toán gồm 02 chuyên ngành: Kiểm toán; Phân tích kinh doanh.
A00, A01, D01, D96
21.00
16
7340201C
Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Ngân hàng; Tài chính
A00, A01, D01, D96
21.50
17
7340101C
Quản trị kinh doanh gồm 03 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị nguồn nhân lực; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
A01, C01, D01, D96
22.00
18
7340115C
Marketing gồm 02 chuyên ngành: Marketing; Digital Marketing
A01, C01, D01, D96
22.50
19
7810103C
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành gồm 03 chuyên ngành:
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
- Quản trị khách sạn;
- Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
A01, C01, D01, D96
19.00
20
7340120C
Kinh doanh quốc tế
A01, C01, D01, D96
23.00
21
7340122C
Thương mại điện tử
A01, C01, D01, D90
21.50
22
7380107C
Luật kinh tế
A00, C00, D01, D96
23.50
23
7380108C
Luật quốc tế
A00, C00, D01, D96
22.50
24
7340301Q
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế Advanced Diploma in Accounting & Business của Hiệp hội Kế toán công chứng Anh (ACCA)
A00, A01, D01, D96
21.00
25
7340302Q
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế CFAB của Viện Kế toán Công chứng Anh và xứ Wales (ICAEW)
A00, A01, D01, D96
21.00

Theo đó, điểm chuẩn năm nay của Trường Đại học Công nghiệp TPHCM hầu hết tăng ở cả chương trình đại trà và chương trình tăng cường tiếng Anh.

Trường Đại học Mở TPHCM công bố điểm trúng tuyển (đối với thí sinh trung học phổ thông ở khu vực 3) phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Hai ngành Luật và Luật kinh tế có mức điểm chuẩn cao nhất là 24,75 điểm; kế đến là ngành Marketing với 24,5 điểm.

Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn
7220201 Ngôn ngữ Anh 24.2
7220201C Ngôn ngữ Anh Chất lượng cao 20.0
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 24.0
7220204C Ngôn ngữ Trung Quốc Chất lượng cao 24.0
7220209 Ngôn ngữ Nhật 20.0
7220209C Ngôn ngữ Nhật Chất lượng cao 20.0
7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 22.25
7310101 Kinh tế 20.0
7310101C Kinh tế Chất lượng cao 18.0
7310301 Xã hội học 18.0
7310401 Tâm lý học 23.8
7310620 Đông Nam Á học 18.0
7340101 Quản trị kinh doanh 20.75
7340101C Quản trị kinh doanh Chất lượng cao 20.00
7340115 Marketing 24.50
7340120 Kinh doanh quốc tế 23.75
7340201 Tài chính - Ngân hàng 23.2
7340201C Tài chính – Ngân hàng Chất lượng cao 18.0
7340204 Bảo hiểm 16.0
7340205 Công nghệ tài chính 20.0
7340301 Kế toán 21.0
7340301C Kế toán Chất lượng cao 18.0
7340302 Kiểm toán 20.0
7340302C Kiểm toán Chất lượng cao 18.0
7340403 Quản lý công 18.0
7340404 Quản trị nhân lực 24.0
7340405 Hệ thống thông tin quản lý 20.0
7380101 Luật 24.75
7380107 Luật kinh tế 24.75
7380107C Luật kinh tế Chất lượng cao 20.5
7420201 Công nghệ sinh học 16.0
7420201C Công nghệ sinh học Chất lượng cao 16.0
7460108 Khoa học dữ liệu 20.0
7480101 Khoa học máy tính 20.0
7480101C Khoa học máy tính Chất lượng cao 20.0
7480107 Trí tuệ nhân tạo 20.0
7480201 Công nghệ thông tin 21.0
7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 16.0
7510102C Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Chất lượng cao 16.0
7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 23.5
7540101 Công nghệ thực phẩm 18.0
7580302 Quản lý xây dựng 16.0
7760101 Công tác xã hội 21.6
7810101 Du lịch 23.4

Theo đó, điểm xét tuyển được quy về hệ số 30 (đối với những tổ hợp có môn nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Thí sinh được hưởng ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ

Thủ tướng Hungary Viktor Orban.

Thủ tướng Hungary cảnh báo EU tê liệt

GD&TĐ -Thủ tướng Hungary Viktor Orban ngày 21/2/2025 đã lên tiếng cảnh báo giá năng lượng tăng cao có thể làm tê liệt nền kinh tế Liên minh châu Âu (EU).