Điểm sàn xét tuyển các ngành đào tạo đại học chính quy theo Phương thức 1 - Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT đối với thí sinh là học sinh phổ thông khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số, thang điểm 30) của tất cả các tổ hợp xét tuyển tương ứng vào các ngành đào tạo như sau:
Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm):
STT | Ngành đào tạo | Điểm sàn |
1 | - Sư phạm Hóa học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh) | 21.5 |
2 | - Sư phạm Toán học - Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) - Sư phạm Ngữ văn - Sư phạm Hóa học - Sư phạm Lịch sử | 21.0 |
3 | - Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) - Sư phạm Tin học | 20.5 |
4 | - Sư phạm Vật lí - Sư phạm Sinh học - Sư phạm Địa lí - Giáo dục Tiểu học - Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh | 20.0 |
5 | - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Tiếng Anh - Sư phạm Tiếng Pháp - Giáo dục quốc phòng và an ninh - Giáo dục công dân - Giáo dục chính trị - Giáo dục đặc biệt - Giáo dục Mầm non - Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh | 19.0 |
6 | - Giáo dục thể chất - Sư phạm Âm nhạc - Sư phạm Mỹ thuật | 18.0 |
Đối với các ngành đào tạo khác (ngoài sư phạm):
STT | Ngành đào tạo | Điểm sàn |
1 | - Công nghệ thông tin | 21.0 |
2 | - Toán học - Hóa học - Sinh học - Văn học | 19.0 |
3 | - Ngôn ngữ Anh - Ngôn ngữ Trung Quốc - Việt Nam học - Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Tâm lý học (Tâm lý học trường học) - Tâm lý học giáo dục - Chính trị học | 17.0 |
4 | - Triết học | 16.5 |
5 | - Quản lí giáo dục - Công tác xã hội - Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 16.0 |
Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và dự thi các môn năng khiếu năm 2022 tại Trường (đối với các ngành có xét điểm thi năng khiếu) nếu đạt điểm sàn theo quy định của từng ngành đào tạo kể trên thì sẽ được đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và đào tạo theo Phương thức 1 vào các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường.