Công bố các chỉ tiêu về giáo dục, đào tạo đến năm 2030, 2035 và 2045

GD&TĐ - Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 71-NQ/TW về đột phá phát triển GD-ĐT nêu rõ các chỉ tiêu GD-ĐT cần đạt được đến 2030, 2035 và 2045.

Công bố các chỉ tiêu về giáo dục, đào tạo đến năm 2030, 2035 và 2045

Các chỉ tiêu cần đạt cụ thể như sau:

TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Kết quả
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá
I
Đến năm 2030
1
Trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia
%
≥ 80
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2
Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
%
100% tỉnh/thành phố
Bộ Giáo dục và Đào tạo
3
Hoàn thành giáo dục bắt buộc hết trung học cơ sở
%
100% tỉnh/thành phố
Bộ Giáo dục và Đào tạo
4
Tỷ lệ người trong độ tuổi hoàn thành cấp trung học phổ thông và tương đương cả nước
%
≥85
Bộ Giáo dục và Đào tạo
5
Năng lực công nghệ, trí tuệ nhân tạo và chỉ số năng lực tiếng Anh ở bậc phổ thông
Trình độ năng lực
Đạt kết quả bước đầu
Bộ Giáo dục và Đào tạo
6
Chỉ số giáo dục đóng góp vào chỉ số phát triển con người (HDI)
Chỉ số
>0,8
Bộ Giáo dục và Đào tạo
7
Chỉ số bất bình đẳng giáo dục
%
<10
Bộ Giáo dục và Đào tạo
8
Cơ sở giáo dục đại học đạt chuẩn quốc gia
%
100
Bộ Giáo dục và Đào tạo
9
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt chuẩn quốc gia
%
≥80
Bộ Giáo dục và Đào tạo
10
Cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp được đầu tư hiện đại tương đương các nước phát triển ở châu Á
%
20
Bộ Giáo dục và Đào tạo
11
Tỷ lệ người trong độ tuổi theo học các trình độ sau trung học phổ thông
%
50
Bộ Giáo dục và Đào tạo
16
Tỷ lệ người lao động có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên
%
24
Bộ Giáo dục và Đào tạo
17
Tỷ lệ người học các ngành khoa học cơ bản, kỹ thuật và công nghệ trong quy mô giáo dục đại học, trong đó:
%
≥35
Bộ Giáo dục và Đào tạo
17.1
Nghiên cứu sinh các ngành khoa học cơ bản, kỹ thuật và công nghệ
Người
≥6.000
17.2
Người học các chương trình tài năng
Người
≥20.000
18
Chỉ số vốn con người và nghiên cứu đóng góp vào chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII)
Thứ bậc
Ngang bằng các nước có thu nhập trung bình cao
Bộ Giáo dục và Đào tạo
19
Số giảng viên giỏi tuyển dụng từ nước ngoài
Người
≥2.000
Bộ Giáo dục và Đào tạo
20
Số công bố khoa học quốc tế, nguồn thu từ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo tăng bình quân hàng năm
%
12
Bộ Giáo dục và Đào tạo
21
Số đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế tăng bình quân hàng năm
%/năm
16
Bộ Giáo dục và Đào tạo
22
Số cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm 200 đại học hàng đầu châu Á trong một số lĩnh vực theo các bảng xếp hạng quốc tế uy tín.
Cơ sở
≥08
Bộ Giáo dục và Đào tạo
23
Số cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm 100 đại học hàng đầu thế giới trong một số lĩnh vực theo các bảng xếp hạng quốc tế uy tín.
Cơ sở
≥01
Bộ Giáo dục và Đào tạo
II
Đến năm 2035
1
Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
%
100% tỉnh, thành phố
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2
Hoàn thành phổ cập trung học phổ thông và tương đương
%
100% tỉnh, thành phố
Bộ Giáo dục và Đào tạo
3
Chỉ số giáo dục đóng góp vào chỉ số phát triển con người (HDI)
Chỉ số
>0,85
Bộ Giáo dục và Đào tạo
4
Chỉ số vốn con người và nghiên cứu đóng góp vào chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII)
Thứ bậc
Trên mức bình quân của các nước có thu nhập trung bình cao
Bộ Giáo dục và Đào tạo
5
Cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm 100 đại học hàng đầu thế giới trong một số lĩnh vực theo các bảng xếp hạng quốc tế uy tín
Cơ sở
≥02
Bộ Giáo dục và Đào tạo
III
Đến năm 2045
1
xếp hạng về hệ thống giáo dục quốc dân hiện đại, công bằng và chất lượng trên thế giới
Thứ bậc
Trong nhóm 20
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2
Số cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm 100 đại học hàng đầu thế giới trong một số lĩnh vực theo các bảng xếp hạng quốc tế uy tín
Cơ sở
≥05
Bộ Giáo dục và Đào tạo

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ