>>Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT, thi ĐH, CĐ môn Văn 2010
>>Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT, đề thi ĐH, CĐ 2010 môn Toán
>>Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT, thi ĐH, CĐ 2010 môn Tiếng Anh, Sinh học
Thử sức trước khi thi thật. Ảnh: N.N |
a. Thi tốt nghiệp THPT—giáo dục THPT
Phần chung dành cho tất cả thí sinh (7 điểm):
Câu I và II (7 điểm)
Câu 1: Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949).
- Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000).
- Các nước Đông Bắc Á.
- Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ.
- Các nước châu Phi và Mỹ Latin.
- Nước Mỹ.
- Tây Âu.
- Nhật Bản.
- Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh.
- Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX.
- Tổng kết lịch sử hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000.
Câu 2. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930.
- Phong trào cách mạng 1930-1935.
- Phong trào dân chủ 1936-1939.
- Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
- Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946.
- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).
- Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953).
- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 -1954)
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965).
- Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973).
- Cuộc chiến tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lạnh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975).
- Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1975.
- Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986).
- Đất nước trên đường đổi mới lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000).
- Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000.
Phần riêng (3 điểm):
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu III.a hoặc III. B)
Câu III.a Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):
Câu 1: Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949).
- Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000).
- Các nước Đông Bắc Á.
- Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ.
- Các nước châu Phi và Mỹ Latin.
- Nước Mỹ.
- Tây Âu.
- Nhật Bản.
- Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh.
- Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX.
- Tổng kết lịch sử hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000.
Câu 2. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930.
- Phong trào cách mạng 1930-1935.
- Phong trào dân chủ 1936-1939.
- Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
- Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946.
- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).
- Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953).
- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 -1954)
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965).
- Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973).
- Cuộc chiến tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lạnh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975).
- Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1975.
- Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986).
- Đất nước trên đường đổi mới lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000).
- Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000
Câu III.b Theo chương trình nâng cao (3 điểm):
Câu 1: Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949).
- Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000).
- T rung Quốc và bán đảo Triều Tiên
- Các nước Đông Bắc Á.
- Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ.
- Các nước châu Phi và Mỹ Latin.
- Nước Mỹ.
- Tây Âu.
- Nhật Bản.
- Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh.
- Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX.
- Tổng kết lịch sử hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000.
Câu 2. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
- Những chuyển biến mới về kinh tế xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930.
- Phong trào cách mạng 1930-1935.
- Phong trào dân chủ 1936-1939.
- Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
- Cao trào kháng Nhật cứu nước và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 -1945). Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời.
- Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946.
- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).
- Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953).
- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc 1953-1954.
- Miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ kinh tế xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm, gìn giữ hòa bình (1954-1960).
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam (1961-1965).
- Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mỹ (1965-1968).
- Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mỹ (1969-1973).
- Cuộc chiến tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lạnh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975).
- Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975.
-Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986).
- Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000).
- Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000.
b. Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT – Giáo dục thường xuyên
Câu 1. Phần lịch sử thế giới (3 điểm)
- Bối cảnh quốc tế (sự hình thành trật tự thế giới mới) sau chiến tranh thế giới thứ 2 (1945-1949).
- Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1949). Liên bang Nga (1991-2000)
+ Liên Xô: Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và quá trình xây dựng đất nước
+ Các nước Đông Âu: Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân và công cuộc xây dựng CNXH.
+ CNXH trở thành hệ thống thế giới. Hội đồng tương trợ kinh tế và Tổ chức hiệp ước Vacsava. Sự tan rã của XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
+ Liên bang Nga 1991-2000.
- Các nước Á, Phi, Mĩ La tinh (1945-2000):
+Khái quát phong trào giải phóng dân tộc, sự hình thành, phát triển các quốc gia độc lập.
+ Trung Quốc: Thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa; thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959); công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978).
+ Lào và Campuchia: Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và công cuộc xây dựng đất nước ở Lào. Những giai đoạn chính của lịch sử Campuchia từ năm 1945-2000.
+ Các nước Đông Nam Á khác: Những nét chính về quá trình xây dựng đất nước. Sự thành lập và phát triển của khối Asian.
+ Ấn độ: Quá trình giành độc lập dân tộc và công cuộc xây dựng đất nước từ năm 1945-2000.
+ Cuba: Quá trình hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật bản (1945-2000).
+ Những nét chung về các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật bản từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến năm 2000.
+ Mĩ: tình hình kinh tế chính trị.
+ Tây Âu: tình hình kinh tế chính trị. Liên minh Châu Âu.
+ Nhật bản: tình hình kinh tế chính trị.
- Quan hệ quốc tế (1945-2000)
+ Quan hệ quốc tế thời ký chiến tranh lạnh và ảnh hưởng của nó.
+ Xu thế đối thoại về việc giải quyết những vụ xung đột khu vực.
- Cách mạng khoa học công nghệ
+ Nguyên nhân và thành tựu.
+ Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó.
Câu 2, 3: Lịch sử Việt Nam (7 điểm)
- Việt Nam từ năm 1919-1939:
+ Tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
+ Các phong trào dân tộc theo khuynh hướng tư sản. Khởi nghĩa Yên Bái. Phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Việt Nam từ năm 1930-1945:
+ Tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa Việt Nam.
+ Phong trào dân tộc (1930-1945).
+ Cuộc tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 và sự ra đời của nước VN dân chủ cộng hòa.
- Việt Nam từ năm 1945-1954.
+ Nước VNDCCH trong những năm 1945-1946.
+ Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam lần thứ 2 và quá trình mở rộng chiến tranh, lập ách thống trị ở vùng chúng chiếm đóng.
+ Quá trình xây dựng nền dân chủ cộng hòa ở VN.
+ Sự phát triển của mặt trận quân sự trong tiến trình kháng chiến.
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ và hiệp định Giơ – ne – vơ năm 1954 về Đông Dương.
- Việt Nam từ năm 1954-1975.
+ Tình hình và nhiệm vụ của cách mạng VN sau khi Hiệp định Giơ – ne – vơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết.
+ Những biến đổi về kinh tế, chính trị, xã hội, con người trên miền Bắc (1954-1975). Chế độ thực dân mới của Mĩ và cuộc đấu tranh cách mạng của nhân dân Miền Nam (1954-1965).
+ Nhân dân 2 miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược (1965-1973). Khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975).
- Việt Nam từ năm 1975-2000
+ Tình hình hai miền Nam – Bắc sau đại thắng mùa Xuân 1975. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nước.
+ Xây dựng CNXH và đấu tranh bảo vệ tổ quốc XHCN (1976-1986).
+ Xây dựng đất nước theo đường lối đổi mới (1986-2000).
c. Cấu trúc đề thi tuyển sinh ĐH-CĐ
Phần chung dành cho tất cả thí sinh (7 điểm):
Câu I, II, III (7 điểm):
Câu I. Lịch sử thế giới từ năm 1917 đến năm 1945 (những nội dung có liên quan đến lịch sử Việt Nam lớp 12)
- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917.
- Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đối với Việt Nam
- Nội dung cơ bản của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935).
- Ảnh hưởng của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đối với Việt Nam.
Câu II. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949).
- Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000).
- Các nước Đông Bắc Á.
- Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ.
- Các nước châu Phi và Mỹ La tinh.
- Nước Mỹ.
- Tây Âu.
- Nhật Bản.
- Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh.
- Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX.
- Tổng kết lịch sử hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000.
Câu III. Lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Phan Bội Châu và xu hướng bạo động.
- Phan Châu Trinh và xu hướng cải cách.
- Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911-1918).
Câu IV. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930.
- Phong trào cách mạng 1930-1935.
- Phong trào dân chủ 1936-1939.
- Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 -1945). Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời.
- Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau ngày 2-9-2945 đến trước ngày 19-12-1946.
- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).
- Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953).
- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 -1954).
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965).
- Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973).
- Cuộc chiến tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến lạnh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975).
- Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
- Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986).
- Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000).
- Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000.
Phần riêng (3 điểm):
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b )
Câu IV.a Theo chương trình Chuẩn (3 điểm).
Nội dung kiến thức gồm phần Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 và Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000. Chi tiết gồm các giai đoạn, sự kiện lịch sử như yêu cầu đối với phần đề chung (đã trình bày phần trên).
Câu III.b Theo chương trình Nâng cao (3 điểm)
Nội dung kiến thức bao gồm:
*Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 ( Nội dung kiến thức yêu cầu giống như đối với phần đề chung đã trình này ở trên.
* Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000:
- Những chuyển biến mới về kinh tế xã hội ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930.
- Phong trào cách mạng 1930-1935.
- Phong trào dân chủ 1936-1939.
- Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
- Cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời.
- Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946.
- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).
- Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953).
- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc 1953-1954.
- Miền Bắc thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ Diệm, gìn giữ hòa bình (1954-1960).
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam (1961-1965).
- Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mỹ (1965-1968).
- Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mỹ (1969-1973).
- Cuộc chiến tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lạnh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975).
- Việt Nam trong năm đầu sau Đại thắng mùa xuân 1975.
- Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976- 1986).
- Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000).
- Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000.
Hiếu Nguyễn