4 loại rau bà bầu phải kiêng cữ bởi có hại cho thai nhi

4 loại rau bà bầu phải kiêng cữ bởi có hại cho thai nhi

Theo bác sĩ Nguyễn Thị Hồng Nhung, khoa Sản phụ khoa Bệnh viện Đa khoa Tâm Trí Sài Gòn, rau củ quả là thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn của bà bầu bởi cung cấp nhiều chất dinh dưỡng. Tuy nhiên có một số loại rau thai phụ không nên ăn nếu không muốn làm hại đến con.

Dưới đây là bốn loại rau bà bầu cần tránh:

Loại rau mà bà bầu nên kiêng kỵ.

Thai phụ được khuyến cáo là có một số loại rau ăn không tốt cho thai kỳ.

Rau ngót

Dân gian truyền rằng bà bầu không nên ăn rau ngót. Thực tế nếu thai phụ ăn một lượng lớn rau ngót, tử cung sẽ co bóp dữ dội làm động thai, sảy thai, nhất là ở ba tháng đầu thai kỳ. Trong những tháng cuối thai kỳ và sau sinh, bà mẹ ăn một lượng nhất định rau ngót là nạp đủ lượng đạm cần thiết và tử cung sạch hơn.

Rau sam

Sam là loại rau dân dã, hàm lượng dinh dưỡng khá cao và dược liệu tốt. Tuy nhiên rau sam có thuộc tính hàn quá cao, giải độc, trừ giun sán nên gây kích thích mạnh đến tử cung. Khi ăn, tử cung co bóp dễ dẫn đến sảy thai, sinh non và nguy hiểm cho sức khỏe của phụ nữ mang thai.

Rau chùm ngây

Đây là loại rau ngót Nhật, cùng họ với rau ngót và cũng được khuyên không nên sử dụng cho mẹ bầu. Rau chứa một hợp chất có tác dụng làm co cơ trơn tử cung gây sảy thai, sinh non.

Rau bó xôi (rau chân vịt, rau bina)

Hàm lượng sắt trong cải bó xôi khá cao nhưng nghiên cứu mới cho thấy rau còn chứa nhiều axit oxalic khiến cơ thể không hấp thu được chất sắt. Do đó, bà bầu ăn nhiều rau bó xôi thì tình trạng thiếu máu ngày càng nặng thêm. Tuy nhiên nếu ăn một lượng vừa phải kèm thêm những món hỗ trợ hấp thu sắt như cá, thịt cùng các loại trái cây giàu vitamin C khác thì lại giúp cơ thể hấp thu sắt tốt hơn.

Theo vnexpress

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ

Rosemarie Dehesa thường đăng video về việc cô ăn nhiều loại thực phẩm. Ảnh: Rosemarie Martin Dehesa/CNN

Lo ngại trước xu hướng mukbang

GD&TĐ - Từ 'mukbang' bắt nguồn từ sự kết hợp của các từ tiếng Hàn 'meokda', có nghĩa là ăn, và 'bangsong', có nghĩa là phát sóng.