Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương).
Ngành Trinh sát Kỹ thuật chỉ tuyển thí sinh nam, các ngành ngoại ngữ và quan hệ quốc tế tuyển thí sinh nam, nữ trong cả nước.
Trong xét tuyển đợt 1, Học viện Khoa học quân sự chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường. Trường thực hiện một điểm chuẩn chung giữa các tổ hợp xét tuyển: Tổ hợp A00 và A01 vào đào tạo ngành Trinh sát kỹ thuật; Tổ hợp D01 và D02 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Nga; Tổ hợp D01 và D04 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.
Điểm trúng tuyển: Ngành Quan hệ quốc tế về quốc phòng và các ngành đào tạo ngoại ngữ, thực hiện một điểm chuẩn chung cho cùng một đối tượng thí sinh nam hoặc đối tượng thí sinh nữ trong cả nước. Ngành Trinh sát kỹ thuật: Theo chỉ tiêu của khu vực phía Nam và khu vực phía Bắc.
Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:
Tiêu chí 1: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát kỹ thuật có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành Ngoại ngữ và Quan hệ quốc tế có điểm thi môn thi chính cao hơn sẽ trúng tuyển.
Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát kỹ thuật có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành Ngoại ngữ và Quan hệ quốc tế có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển..
Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát kỹ thuật có điểm thi môn Hóa hoặc môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành Ngoại ngữ và Quan hệ quốc tế có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển.
Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQS Bộ Quốc phòng, học viện sẽ công bố các tiêu chí tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển. Năm 2018, Học viện tuyển 5 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 20 chỉ tiêu đi đào tạo các trường ngoài Quân đội.
Cụ thể chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển vào Học viện 2018:
Các ngành đào tạo đại học quân sự | NQH | |||
* Ngành Trinh sát kỹ thuật | 7860231 | 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh | 42 | |
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | ||||
Thí sinh Nam | 32 | |||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | ||||
Thí sinh Nam | 10 | |||
* Ngành Ngôn ngữ Anh | 7220201 | TIẾNG ANH, Toán, Văn | 43 | |
- Thí sinh Nam | 39 | |||
+ Xét tuyển | 35 | |||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT | 04 | |||
- Thí sinh Nữ | 04 | |||
+ Xét tuyển | 03 | |||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT | 01 | |||
* Ngành Quan hệ quốc tế | 7310206 | TIẾNG ANH, Toán, Văn | 25 | |
- Thí sinh Nam | 23 | |||
+ Xét tuyển | 21 | |||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT | 02 | |||
- Thí sinh Nữ | 02 | |||
+ Xét tuyển | 01 | |||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT | 01 | |||
* Ngành Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 1. TIẾNG ANH, Toán, Văn 2. TIẾNG NGA, Toán, Văn | 15 | |
- Thí sinh Nam | 13 | |||
+ Xét tuyển | 12 | |||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT | 01 | |||
- Thí sinh Nữ | 02 | |||
+ Xét tuyển | 01 | |||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT | 01 | |||
* Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 1. TIẾNG ANH, Toán, Văn 2. TIẾNG TRUNG QUỐC, Toán, Văn | 30 | |
- Thí sinh Nam | 27 | |||
+ Xét tuyển | 24 | |||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT | 03 | |||
- Thí sinh Nữ | 03 | |||
+ Xét tuyển | 02 | |||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT | 01 |