Điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2019
Stt | Mã ngành | Tên ngành | Điểm trúng tuyển | Tiêu chí phụ |
1 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 20.35 | =NV1 |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 20.50 | =NV1 |
3 | 7340115 | Marketing | 21.65 | <=NV4 |
4 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 20.20 | <=NV2 |
5 | 7340301 | Kế toán | 20.00 | <=NV5 |
6 | 7340302 | Kiểm toán | 19.30 | <=NV2 |
7 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 20.65 | <=NV3 |
8 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 19.30 | <=NV3 |
9 | 7480101 | Khoa học máy tính | 21.15 | <=NV6 |
10 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 19.65 | <=NV3 |
11 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 21.05 | <=NV3 |
12 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 20.20 | <=NV3 |
13 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 20.50 | <=NV4 |
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 22.80 | <=NV2 |
15 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 20.85 | <=NV2 |
16 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 22.35 | <=NV2 |
17 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 22.10 | <=NV2 |
18 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 19.15 | <=NV4 |
19 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 20.90 | =NV1 |
20 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 19.75 | <=NV4 |
21 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH | 23.10 | <=NV2 |
22 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 16.95 | =NV1 |
23 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 16.00 | <=NV3 |
24 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 19.05 | =NV1 |
25 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | 20.75 | =NV1 |
26 | 7540203 | Công nghệ vật liệu dệt, may | 16.20 | <=NV2 |
27 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 17.85 | <=NV2 |
28 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 21.05 | <=NV2 |
29 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 21.50 | =NV1 |
30 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 21.23 | =NV1 |
31 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 18.95 | <=NV4 |
32 | 7810101 | Du lịch | 22.25 | <=NV2 |
33 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 20.20 | <=NV3 |
34 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 20.85 | <=NV2 |
Điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành là bằng nhau.
Điều kiện trúng tuyển: Thí sinh có điểm xét tuyển lớn hơn điểm chuẩn; thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm chuẩn và có thứ tự nguyện vọng thỏa mãn tiêu chí phụ.
Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau: ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc: ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + 2 * Điểm Tiếng Anh)*3/4 + Điểm ưu tiên
Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + 2 * Điểm Tiếng Anh hoặc Điểm Tiếng Trung)* 3/4 + Điểm ưu tiên
Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học bằng cách nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2019. Thời gian nộp: từ 8h ngày 10/08/2019 đến 17h ngày 15/8/2019; nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Ngay sau khi nộp bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia để xác nhận nhập học, thí sinh có thể nhập học trực tuyến trên trang https://nhaphoc.haui.edu.vn hoặc ứng dụng MyHaUI (tải MyHaUI trên CH Play hoặc App Store).