Các trường khối y - dược và kinh tế: Điểm chuẩn tăng cao

GD&TĐ - Đúng như dự đoán của các chuyên gia, các ngành đào tạo y dược ở nhiều trường trên cả nước đều có điểm chuẩn tăng cao. Cũng như vậy ở nhiều trường kinh tế tốp đầu, điểm trúng tuyển cũng cao. 

Các trường khối y - dược và kinh tế: Điểm chuẩn tăng cao

Do số lượng thí sinh bằng điểm quá nhiều nên các trường đưa ra nhiều tiêu chí phụ để xét tuyển. Nhìn chung các chuyên gia đều đánh giá Kỳ thi THPT quốc gia 2017 này thí sinh có điểm cao nên việc điểm chuẩn của những trường có tỷ lệ thí sinh đăng ký nhiều, tăng cao cũng là điều biết trước được.

Khối trường y - dược đều xét tiêu chí phụ

Theo thông báo điểm trúng tuyển của Trường Đại học Y Hà Nội thì điểm chuẩn cho các ngành như sau: Y đa khoa 29,25 (29,2; 9,2; 9,25; NV1); Y đa khoa tại phân hiệu Thanh Hóa 26,75 (26,75; 9; 9,25; NV1, 2, 3, 4); Răng Hàm Mặt 28,75 (28,85; 9,6; 8,5; NV1, 2); Y học cổ truyền 26,75 (26,8; 7,8; 9,25; NV1); Y học dự phòng 24,5 (24,45; 8,2; 8,75; NV1, 2, 3, 4); Khúc xạ nhãn khoa 26,5 (26,45; 8,2; 8,25; NV1 đến 6); Y tế công cộng 23,75 (23,8; 8,8; 6,5; NV1, 2, 3); Dinh dưỡng 24,5 (24,6; 8,6; 7,5; NV1 đến 5); Xét nghiệm y học 26,5 (26,4; 8,4; 8,75; NV1, 2, 3, 4); Điều dưỡng 26 (25,95; 8,2; 9; NV1 đến 6). Do điểm trúng tuyển cao như vậy nên tất cả các ngành đều phải dùng tới 4 tiêu chí phụ, thứ tự ưu tiên lần lượt là điểm xét tuyển chưa làm tròn, điểm tối thiểu các môn Toán và Sinh, thứ tự nguyện vọng.

Trường Đại học Dược Hà Nội cũng đưa ra điểm chuẩn trúng tuyển là 28, tiêu chí phụ để xét tuyển lần lượt lấy điểm Hóa từ 9,75, Toán từ 9,2 và trường xét nguyệt vọng từ cao nhất trở xuống. Thấp hơn Đại học Y và Đại học Dược Hà Nội, Trường Đại học Y Dược Thái Bình cũng đưa ra mức điểm chuẩn cho Y đa khoa là 27,5 (NV1, 2); Dược khối A 26 (NV1); Y học cổ truyền 25 (NV1); Y tế công cộng 20 (NV1, 2, 3); Điều dưỡng 24,25 (NV1, 2). Cũng như vậy, Trường Đại học Y Dược Hải Phòng cũng công bố điểm chuẩn cho từng ngành như sau: Y đa khoa 27 (9; 8,5; 8); Y học dự phòng 22,5 (7,5; 6,75; 7,2); Y học cổ truyền 23,75 (6,75; 8; 8); Xét nghiệm y học 24,5 (7; 8; 8,6); Dược (cả khối A và B) 26,25 (A 9; 9,4; 6,75. B 8,75; 9; 7,4); Điều dưỡng 24 điểm (8,25; 6,25; 8,4); Răng Hàm Mặt 26,5 điểm (8,75; 8,75; 8,4). Trường cũng áp dụng tiêu chí phụ, với khối B là điểm tối thiểu các môn Sinh, Hóa, Toán; khối A là Hóa, Toán, Lý.

Các trường phía Nam cũng có điểm chuẩn trúng tuyển cao và đều sử dụng tiêu chí phụ. Trường Đại học Y Dược TPHCM có điểm chuẩn ngành Y đa khoa 29,25 (tiêu chí phụ 1 là 9 và tiêu chí phụ 2 là 9,75); Răng Hàm Mặt 29 (4,6 và 8,5); Dược học 27,5 (5,8 và 9); Y học dự phòng 23,5 (6,8 và 7,75); Y học cổ truyền 25,75 (4,6 và 8,75); Y tế công cộng 22,25 (5,4 và 5,75); Kỹ thuật hình ảnh y học 25,25 (7,8 và 8,75); Xét nghiệm y học 26,25 (7,2 và 8,5); Điều dưỡng 24,5 (5 và 7,75); Điều dưỡng chuyên ngành hộ sinh 22,75 (5,8 và 7,25); Điều dưỡng chuyên ngành gây mê hồi sức 24,75 (tiêu chí 2 là 7,75); Phục hồi chức năng 24,25 (tiêu chí 2 là 8); Kỹ thuật phục hình răng 25 (9 và 8,5). Tiêu chí phụ 1 được đưa ra là điểm ngoại ngữ trong kỳ thi THPT và tiêu chí phụ 2 lấy điểm môn Hóa áp dụng cho ngành Dược học và môn Sinh áp dụng cho các ngành còn lại.

Điểm chuẩn tăng cao cả ở khối ngành kinh tế

Điểm chuẩn tăng cao cũng được ghi nhận ở các trường kinh tế tốp đầu, Học viện Tài chính cũng đã phải đưa ra tiêu chí phụ để xét tuyển, gồm điểm tiếng Anh với ngành ngôn ngữ Anh và môn Toán với các ngành còn lại, thứ tự các nguyện vọng. Điểm cụ thể theo thông báo trên website của trường này như sau: Ngành Ngôn ngữ Anh có điểm chuẩn trúng tuyển là 31,92 (8,2; NV1 - 3); Ngành Kinh tế 23 (8; NV1 - 3); Ngành Quản trị kinh doanh 24,5 (8,4; NV1, 2); Ngành Tài chính ngân hàng khối A và A1 là 22,5 (7,2; NV1 - 4); Ngành Tài chính ngân hàng khối D1 là 22,5 (7,8; NV1 - 5); Ngành Kế toán khối A và A1 là 25 (8,4; NV1 - 3); Ngành Kế toán khối D1 là 24,5 (7; NV1 - 4); Ngành Hệ thống thông tin quản lý khối A và A1 là 22,25 (7; NV1 - 4), khối D1 là 29,92 (8; NV1 - 6).

Học viện Ngân hàng cũng công bố điểm trúng tuyển các ngành học, thứ tự điểm chuẩn là: Ngôn ngữ Anh 23,5 (Tiếng Anh); Quản trị kinh doanh 22,25 (Toán); Quản trị kinh doanh liên kết với Đại học CityU - Mỹ 18,25 (Tiếng Anh); Kinh doanh quốc tế 22,25 (Tiếng Anh); Tài chính ngân hàng 22,25 (Toán); Tài chính - Ngân hàng liên kết với Đại học Sunderland 17,25 (tiếng Anh); Kế toán 23,25 (toán); Quản lý Tài chính kế toán liên kết với Đại học Sunderland 15,75 (Tiếng Anh); Hệ thống thông tin quản lý 22 (Toán); Luật kinh tế 22,25 (Toán với A, D1, D9 và Văn với C). Điểm chuẩn cho thí sinh học tại Phân viện Bắc Ninh: Tài chính ngân hàng 16,5 (Toán); Kế toán 16,5 (Toán). Học tại Phân viện Phú Yên đều lấy từ 15,5 với hai ngành Tài chính Ngân hàng và kế toán và tiêu chí phụ đều là Toán. Thông báo của trường này cho biết, trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu nhóm ngành, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo các tiêu chí phụ.

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cũng sử dụng tiêu chí phụ xét tuyển là điểm Toán/Tiếng Anh, theo đó thứ tự các ngành học như sau: Thống kê kinh tế 24 (7,8; 2); Toán ứng dụng trong kinh tế 23,25 (9; 7); Kinh tế tài nguyên 24,25 (8,8; 8); Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh 25,25 (8; 3); Các chương trình định hướng ứng dụng (Tiếng Anh hệ số 2) 31; Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh hệ số 2) 34,42 (9,6; 2); Kinh tế 25,5 (7; 2); Quản lý công và chính sách học bằng tiếng Anh 23,25 (7,6; 10); Kinh tế đầu tư 25,75 (8,6; 1); Kinh tế quốc tế 27; Quản trị kinh doanh 26,25 (8,4; 3); Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 25,25 (8,8; 4); Quản trị khách sạn 26 (8,2; 3); Marketing 26,5 (8,2; 3); Bất động sản 24,25 (7,2; 4); Kinh doanh quốc tế 26,75 (8,8; 1); Kinh doanh thương mại 26 (8,2; 4); Tài chính - ngân hàng 26 (9; 2); Bảo hiểm 24 (8,6; 4); Kế toán 27; Quản trị nhân lực 25,75 (8,2; 2); Hệ thống thông tin quản lý 24,25 (7,6; 7); Luật 25 (9; 7); Khoa học máy tính 24,5 (8,4; 2); Kinh tế nông nghiệp 23,75 (5,4; 2).

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ