Ngành Dược học Trường ĐH Công nghệ TPHCM lấy điểm chuẩn đánh giá năng lực 900

GD&TĐ - Năm nay, Trường ĐH Công nghệ TPHCM lấy điểm chuẩn xét điểm thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TPHCM từ 650 đến 900 điểm (thang điểm 1.200)

HUTECH lấy điểm chuẩn đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM từ 650 đến 900 điểm. Ảnh: HUTECH
HUTECH lấy điểm chuẩn đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM từ 650 đến 900 điểm. Ảnh: HUTECH

Chiều 3/7, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ TPHCM (HUTECH) công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm theo phương thức xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM cho 63 ngành đào tạo trình độ đại học chính quy tại trường.

Theo đó, ngành Dược học có mức điểm chuẩn cao nhất là 900 điểm. Các ngành khác có điểm chuẩn cao là Công nghệ thông tin, Truyền thông đa phương tiện, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học với 750; Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh, Digital Marketing, Marketing, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng, Thiết kế đồ họa, Ngôn ngữ Anh, Thú y với 700 điểm.

Các ngành còn lại có điểm chuẩn 650 điểm.

Mức điểm chuẩn này đã bao gồm điểm ưu tiên. Điểm xét trúng tuyển công bố được tính như sau: Điểm chuẩn = Tổng điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có).

73A02509.jpg
Học sinh tìm hiểu cơ hội ngành nghề ở HUTECH. Ảnh: HUTECH

Trong đó, với nhóm ngành Khoa học sức khỏe, thí sinh cần đảm bảo điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Đối với ngành Dược học, thí sinh cần đạt thêm điều kiện học lực cả năm lớp 12 loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8 điểm trở lên.

Đối với ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học, thí sinh cần đạt thêm điều kiện học lực cả năm lớp 12 từ loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 điểm trở lên.

Mức điểm chuẩn của từng ngành cụ thể như sau:

STT
Ngành, chuyên ngành
Mã ngành
Điểm chuẩn ĐGNL
1
Công nghệ thông tin:
- Công nghệ phần mềm
- Hệ thống thông tin ứng dụng- Mạng máy tính
- An toàn mạng
- Máy học và ứng dụng
7480201
750
2
An toàn thông tin
7480202
650
3
Khoa học máy tính
7480101
650
4
Trí tuệ nhân tạo
7480107
650
5
Khoa học dữ liệu (Data Science)
7460108
650
6
Hệ thống thông tin quản lý:- Hệ thống thông tin kinh doanh
- Phân tích dữ liệu
- Hệ thương mại điện tử
- Hệ thống Blockchain/Crypto
7340405
650
7
Robot và trí tuệ nhân tạo:
- Robot thông minh
- Dữ liệu và hệ thống
7510209
650
8
Công nghệ kỹ thuật ô tô:
- Máy, khung gầm ô tô
- Công nghệ hybrid
7510205
700
9
Công nghệ ô tô điện
7520141
650
10
Kỹ thuật máy tính
7480106
650
11
Kỹ thuật nhiệt
7520115
650
12
Kỹ thuật cơ khí:
- Công nghệ chế tạo máy và tự động hóa sản xuất
- Kỹ thuật khuôn mẫu
7520103
650
13
Kỹ thuật cơ điện tử:
- Công nghệ cơ điện tử và hệ thống sản xuất thông minh
- Lập trình hệ thống và chuyển đổi số
7520114
650
14
Kỹ thuật điện:
- Năng lượng tái tạo và quản lý năng lượng
- Điện công nghiệp
- Hệ thống điện thông minh
7520201
650
15
Kỹ thuật điện tử - viễn thông:
- Thiết kế vi mạch
- Công nghệ IoT và mạng truyền thông
- Công nghệ mạch tích hợp
- Điện tử công nghiệp
7520207
650
16
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa:
- Tự động hóa
- IoT
7520216
650
17
Kỹ thuật xây dựng:
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp
- Xây dựng công trình giao thông
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng
- BIM trong kỹ thuật xây dựng
7580201
650
18
Quản lý xây dựng:- Quản lý dự án xây dựng- Tài chính trong xây dựng
- BIM trong quản lý xây dựng
7580302
650
19
Tài chính - Ngân hàng:- Tài chính ngân hàng
- Tài chính doanh nghiệp- Đầu tư tài chính
7340201
650
20
Kế toán:
- Kế toán ngân hàng- Kế toán tài chính- Kế toán quốc tế
- Kế toán công
- Kế toán kiểm toán
- Kế toán số
7340301
650
21
Công nghệ tài chính
7340205
650
22
Quản trị kinh doanh:- Quản trị doanh nghiệp- Quản trị kinh doanh số
- Quản trị hành chính văn phòng- Quản trị logistics- Quản trị Marketing - Nhượng quyền thương mại
7340101
700
23
Digital Marketing (Marketing số):
- Chiến lược Digital Marketing
- Quản trị Digital Marketing
7340114
700
24
Marketing:- Marketing tổng hợp- Marketing truyền thông- Quản trị Marketing
7340115
700
25
Kinh tế số
7310109
650
26
Kinh doanh thương mại:- Thương mại quốc tế
- Quản lý chuỗi cung ứng
- Điều phối dự án
7340121
650
27
Kinh doanh quốc tế:
- Thương mại quốc tế
- Kinh doanh số
7340120
650
28
Kinh tế quốc tế:
- Quản lý đầu tư quốc tế
- Kinh tế đối ngoại
7310106
650
29
Thương mại điện tử:
- Marketing trực tuyến
- Kinh doanh trực tuyến
- Giải pháp thương mại điện tử
7340122
650
30
Bất động sản
7340116
650
31
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
7510605
700
32
Tâm lý học:- Tham vấn tâm lý- Trị liệu tâm lý- Tổ chức nhân sự
7310401
650
33
Quan hệ công chúng:
- Tổ chức sự kiện
- Quản lý truyền thông
- Truyền thông doanh nghiệp
7320108
700
34
Quản trị nhân lực
7340404
650
35
Quản trị khách sạn
7810201
700
36
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
7810202
700
37
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
700
38
Quản trị sự kiện
7340412
650
39
Quản lý thể dục thể thao
- Quản lý thể thao giải trí
- Quản lý Gym Fitness
- Quản lý thể thao điện tử
7810301
650
40
Luật kinh tế:
- Luật Tài chính - ngân hàng
- Luật Thương mại
- Luật Kinh doanh
7380107
650
41
Luật thương mại quốc tế
7380109
650
42
Luật:
- Luật Dân sự
- Luật Hình sự
- Luật Hành chính
7380101
650
43
Kiến trúc:- Kiến trúc công trình- Kiến trúc xanh
7580101
650
44
Thiết kế nội thất:- Thiết kế không gian nội thất
- Thiết kế sản phẩm nội thất
7580108
650
45
Thiết kế thời trang:- Thiết kế thời trang và thương hiệu- Kinh doanh thời trang (Fashion Marketing)- Thiết kế phong cách thời trang (Stylist)
7210404
650
46
Thiết kế đồ họa:- Thiết kế đồ họa truyền thông- Thiết kế đồ họa kỹ thuật số
7210403
700
47
Digital Art (Nghệ thuật số)
7210408
650
48
Công nghệ điện ảnh, truyền hình
- Quay phim điện ảnh và truyền hình
- Sản xuất phim kỹ thuật số
7210302
650
49
Thanh nhạc
- Ca sĩ biểu diễn
- Sản xuất âm nhạc
7210205
650
50
Truyền thông đa phương tiện:- Sản xuất truyền hình- Sản xuất phim và quảng cáo- Tổ chức sự kiện
7320104
750
51
Đông phương học:
- Văn hóa và ngôn ngữ Hàn Quốc
- Văn hóa và ngôn ngữ Nhật Bản
7310608
650
52
Ngôn ngữ Hàn Quốc:- Biên - phiên dịch tiếng Hàn- Phương pháp giảng dạy tiếng Hàn
7220210
700
53
Ngôn ngữ Trung Quốc:
- Tiếng Trung thương mại- Biên - phiên dịch tiếng Trung- Văn hóa Trung Hoa
7220204
700
54
Ngôn ngữ Anh:- Tiếng Anh thương mại- Tiếng Anh biên - phiên dịch- Tiếng Anh du lịch và khách sạn- Phương pháp giảng dạy tiếng Anh
7220201
700
55
Ngôn ngữ Nhật:- Tiếng Nhật biên - phiên dịch
- Tiếng Nhật thương mại
- Phương pháp giảng dạy tiếng Nhật
7220209
700
56
Dược học:- Sản xuất và phát triển thuốc- Dược lâm sàng, Quản lý và cung ứng thuốc
7720201
900
57
Điều dưỡng
7720301
750
58
Kỹ thuật xét nghiệm y học
7720601
750
59
Thú y
- Bác sĩ thú y
- Bệnh học thú y
- Công nghệ thú y
- Chăm sóc thẩm mỹ thú cưng
7640101
700
60
Công nghệ thực phẩm:- Quản lý sản xuất và cung ứng thực phẩm
- Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm
- Dinh dưỡng và công nghệ thực phẩm
7540101
650
61
Công nghệ sinh học:- CNSH y dược
- CNSH bảo quản và chế biến thực phẩm
- CNSH mỹ phẩm
- CNSH phát triển nông nghiệp hữu cơ
7420201
650
62
Công nghệ thẩm mỹ
7420207
650
63
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
650

ThS Nguyễn Thị Xuân Dung, Giám đốc Trung tâm Truyền thông HUTECH lưu ý, tất cả thí sinh đã đăng ký xét tuyển sớm và trúng tuyển có điều kiện tại trường cần tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT trong thời gian từ ngày 18/7 đến 17h ngày 30/7.

Đồng thời, thí sinh cần đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT và bổ sung hồ sơ để được công nhận trúng tuyển chính thức theo quy định.

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ