Ngành, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển năm 2017:
TT | Ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Kế toán | D340301 | 400 | A00, A01, D01, D07 |
2 | Kinh tế quốc tế | D310106 | 70 | A00, A01, D01, D07 |
3 | Kinh doanh quốc tế | D340120 | 140 | A00, A01, D01, D07 |
4 | Marketing | D340115 | 200 | A00, A01, D01, D07 |
5 | Quản trị kinh doanh | D340101 | 340 | A00, A01, D01, D07 |
6 | Tài chính - Ngân hàng | D340201 | 480 | A00, A01, D01, D07 |
7 | Kinh doanh thương mại | D340121 | 170 | A00, A01, D01, D07 |
8 | Kinh tế | D310101 | 720 | A00, A01, D01, D07 |
9 | Quản trị khách sạn | D340107 | 70 | A00, A01, D01, D07 |
10 | Quản trị nhân lực | D340404 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
11 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D340103 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
12 | Khoa học máy tính (Công nghệ thông tin) | D480101 | 100 | A00, A01, D01, D07 |
13 | Luật | D380101 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
14 | Hệ thống thông tin quản lý | D340405 | 130 | A00, A01, D01, D07 |
15 | Bất động sản | D340116 | 140 | A00, A01, D01, D07 |
16 | Bảo hiểm | D340202 | 150 | A00, A01, D01, D07 |
17 | Thống kê kinh tế | D110105 | 140 | A00, A01, D01, D07 |
18 | Toán ứng dụng trong kinh tế | D110106 | 140 | A00, A01, D01, D07 |
19 | Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA) | D110109 | 150 | A00, A01, D01, D07 |
20 | Quản lý công và chính sách học bằng tiếng Anh (E-PMP) | D310103 | 70 | A00, A01, D01, D07 |
21 | Kinh tế đầu tư | D310104 | 200 | A00, A01, D01, B00 |
22 | Kinh tế nông nghiệp | D620115 | 100 | A00, A01, D01, B00 |
23 | Kinh tế tài nguyên | D110107 | 80 | A00, A01, D01, B00 |
24 | Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh hệ số 2) | D220201 | 140 | A01, D01 |
25 | Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) (Tiếng Anh hệ số 2) | D110110 | 350 | A01, D01, D07 |
TỔNG SỐ | 4800 |
Tổ hợp A00: Toán, Vật lí, Hóa học; Tổ hợp A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Tổ hợp D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh; Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp năm 2017: không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển. Từ năm 2018 trở đi, Trường có thể quy định chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển và mức chênh lệch sẽ thông báo trong Đề án tuyển sinh năm 2018.
Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh và các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) điều kiện phụ là điểm thi môn Tiếng Anh, các ngành/chương trình còn lại là điểm thi môn Toán. Điều kiện phụ chỉ sử dụng khi có nhiều thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ mà Trường đã thông báo, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT để tuyển sinh.