(GD&TĐ)-Sở GD&ĐT TPHCM vừa công bố số liệu tổng hợp ban đầu về số học sinh đăng ký nguyện vọng vào các trường THPT trên địa bàn. Từ số liệu này, HS có thể bước đầu thấy được tỷ lệ "chọi" vào từng trường THPT tại TP.HCM.
Sở GD&ĐT TP.HCM lưu ý, đây chỉ là số liệu ban đầu đăng ký nguyện vọng của HS để phụ huynh và HS tham khảo và có thể xin điều chỉnh lại nguyện vọng .
Thời gian điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 20 đến 26/5/2011. HS làm lại đơn mới, hủy đơn cũ và nộp tại trường học sinh đang học.
Theo công bố này, các trường có hồ sơ đăng ký NV1 cao như THPT Trần Phú (1.994 hồ sơ), THPT Nguyễn Công Trứ (1.909 hồ sơ), Nguyễn Thượng Hiền (1.659 hồ sơ)...
Trường có hồ sơ đăng ký NV2 cao là THPT Lý Tự Trọng: hơn 2.200 hồ sơ, Hoàng Hoa Thám: 1.515 hồ sơ, Trường Chinh: 1.586 hồ sơ, Võ Thị Sáu: 1.339 hồ sơ…
Về NV3, trường Hàn Thuyên đứng đầu về lượng hồ với hơn 5.300 bộ.
Đối với lớp 10 chuyên, Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong dẫn đầu về NV1 với 2.887 hồ sơ…
Số học sinh đăng ký nguyện vọng cụ thể như sau:
STT | Trường | Chỉ tiêu | NV 1 | NV 2 | NV 3 |
1 | THPT Trưng Vương | 675 | 1055 | 651 | 27 |
2 | THPT Bùi Thị Xuân | 630 | 1278 | 25 | 6 |
3 | THPT Năng Khiếu TDTT | 180 | 8 | 63 | 308 |
4 | THPT Ten Lơ Man | 720 | 573 | 1158 | 1271 |
5 | THPT Lương Thế Vinh | 360 | 501 | 648 | 332 |
6 | THPT Lê Quý Đôn | 450 | 797 | 435 | 35 |
7 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 645 | 1394 | 66 | 11 |
8 | THPT Lê Thị Hồng Gấm | 400 | 326 | 532 | 399 |
9 | THPT Marie Curie | 1000 | 1102 | 1532 | 1437 |
10 | THPT Nguyễn Thị Diệu | 610 | 733 | 1401 | 1474 |
11 | THPT Nguyễn Trãi | 675 | 1062 | 470 | 203 |
12 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | 585 | 129 | 778 | 1284 |
13 | THPT Hùng Vương | 1170 | 1572 | 648 | 60 |
14 | TH Thực Hành ĐHSP | 185 | 417 | 17 | 4 |
15 | TH Thực Hành Sài Gòn | 140 | 259 | 344 | 89 |
16 | THPT Trần Khai Nguyên | 700 | 1640 | 1795 | 676 |
17 | THPT Trần Hữu Trang | 270 | 259 | 646 | 783 |
18 | THPT Lê Thánh Tôn | 675 | 609 | 522 | 315 |
19 | THPT Ngô Quyền | 720 | 1089 | 444 | 278 |
20 | THPT Tân Phong | 720 | 64 | 956 | 1566 |
21 | THPT Nam Sài Gòn | 70 | 41 | 135 | 165 |
22 | THPT Lương Văn Can | 765 | 1146 | 622 | 509 |
23 | THPT Ngô Gia Tự | 720 | 299 | 1059 | 1653 |
24 | THPT Tạ Quang Bửu | 585 | 728 | 1387 | 752 |
25 | THPT Nguyễn Văn Linh | 650 | 59 | 324 | 2152 |
26 | THPT Chuyên NKTDTT Nguyễn Thị Định | 330 | 264 | 146 | 114 |
27 | THPT Nguyễn Khuyến | 810 | 1527 | 1036 | 281 |
28 | THPT Nguyễn Du | 360 | 1089 | 935 | 79 |
29 | THPT Nguyễn An Ninh | 800 | 525 | 1350 | 1504 |
30 | THPT Diên Hồng | 450 | 268 | 685 | 1397 |
31 | THPT Sương Nguyệt Anh | 315 | 252 | 881 | 2167 |
32 | THPT Nguyễn Hiền | 450 | 1088 | 555 | 143 |
33 | THPT Trần Quang Khải | 855 | 1000 | 947 | 313 |
34 | THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 765 | 963 | 1169 | 731 |
35 | THPT Võ Trường Toản | 675 | 998 | 461 | 110 |
36 | THPT Trường Chinh | 720 | 1204 | 1586 | 844 |
37 | THPT Thạnh Lộc | 540 | 371 | 796 | 1977 |
38 | THPT Thanh Đa | 540 | 415 | 844 | 1068 |
39 | THPT Võ Thị Sáu | 855 | 1340 | 1339 | 170 |
40 | THPT Gia Định | 885 | 1539 | 178 | 17 |
41 | THPT Phan Đăng Lưu | 720 | 915 | 1306 | 981 |
42 | THPT Hoàng Hoa Thám | 855 | 1014 | 1515 | 844 |
43 | THPT Gò Vấp | 630 | 728 | 1139 | 493 |
44 | THPT Nguyễn Công Trứ | 900 | 1909 | 358 | 50 |
45 | THPT Trần Hưng Đạo | 810 | 1643 | 1278 | 183 |
46 | THPT Nguyễn Trung Trực | 810 | 301 | 1169 | 2690 |
47 | THPT Phú Nhuận | 630 | 1211 | 238 | 17 |
48 | THPT Hàn Thuyên | 765 | 402 | 1165 | 5381 |
49 | THPT Nguyễn Chí Thanh | 630 | 996 | 1150 | 552 |
50 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | 585 | 1659 | 15 | 6 |
51 | THPT Lý Tự Trọng | 540 | 410 | 2229 | 2190 |
52 | THPT Nguyễn Thái Bình | 810 | 797 | 1258 | 1333 |
53 | THPT Long Thới | 480 | 288 | 274 | 360 |
54 | THPT Phước Kiển | 675 | 21 | 318 | 1091 |
55 | THPT Tân Bình | 600 | 854 | 1115 | 440 |
56 | THPT Trần Phú | 900 | 1994 | 486 | 27 |
57 | THPT Tây Thạnh | 675 | 1058 | 1331 | 1478 |
Hiếu Nguyễn
TIN LIÊN QUAN |
---|