(GD&TĐ)-Mặc dù chưa có điểm trúng tuyển chính thức nhưng nhiều trường ĐH đã công bố sẽ tuyển NV2, NV3 nhằm nâng cao chất lượng đầu vào. Bên cạnh đó, cùng với yêu cầu công khai hồ sơ ĐKXT NV2, NV3 của Bộ GD&ĐT, năm nay, các thí sinh sẽ có nhiều cơ hội hơn nếu không trúng tuyển với NV1.
TS làm thủ tục đăng ký NV (ảnh MH) |
Chiều 3/8, ĐH Quốc tế - ĐHQG TPHCM vừa công bố điểm chuẩn NV1 dự kiến vào trường, đồng thời thông báo luôn điểm xét tuyển NV1B và NV2. Theo đó, điểm xét tuyển NV2 nhiều ngành cao hơn 0,5 điểm so với điểm NV1. Điểm chuẩn cao nhất thuộc về ngành Tài chính – Ngân hàng (khối D1) với 19,5 điểm.
Mã ngành | Tên ngành | Khối | Điểm NV1 | Điểm xét NV1B | Điểm xét tuyển NV2 |
185 | Kĩ thuật Y Sinh | A | 17 | 17 | 17.5 |
B | |||||
106 | Công nghệ thông tin | A | 14 | 14 | 14.5 |
105 | Điện tử viễn thông | A | 14 | 14 | 14.5 |
186 | Công nghệ thực phẩm | A | 16 | 16 | 16.5 |
B, D1 | 17 | 17 | 17.5 | ||
141 | Khoa học máy tính | A | 14 | 14 | 14.5 |
115 | Kĩ thuật Xây dựng | A | 14 | 14 | 14.5 |
127 | Kĩ thuật Hệ thống Công nghiệp | A, D1 | 15 | 15 | 15.5 |
312 | Công nghệ sinh học | A | 14 | 14 | 14.5 |
B, D1 | 15 | 15 | 15.5 | ||
351 | Quản lý nguồn lợi thuỷ sản | A | 13.5 | 13.5 | 14 |
B | 14 | 14 | 14.5 | ||
D1 | 15 | 15 | 15.5 | ||
407 | Quản trị kinh doanh | A | 16.5 | 16.5 | - |
D1 | 18.5 | 18.5 | - | ||
404 | Tài chính - ngân hàng | A | 18 | 18 | - |
D1 | 19.5 | 19.5 |
Trường ĐH Thành Đô cũng thông báo sẽ xét tuyển 3.500 chỉ tiêu NV2, trong đó 1.750 là chỉ tiêu hệ đại học. Mức điểm hồ sơ nhận NV2 bằng mới mức điểm sàn của Bộ GD&ĐT.
Dự kiến chỉ tiêu từng ngành xét tuyển NV2 cụ thể như sau:
Hệ ĐH:
Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu xét tuyển NV2 |
Công nghệ thông tin | 101 | 120 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 102 | 120 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | 103 | 100 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 104 | 100 |
Kế toán | 105 | 250 |
Quản trị kinh doanh | 107 | 180 |
Quản trị khách sạn | 108 | 100 |
Quản trị văn phòng | 109 | 160 |
Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn Du lịch) | 111 | 100 |
Tiếng Anh | 112 | 100 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 113 | 100 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 114 | 100 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 115 | 100 |
Tài chính - Ngân hàng | 106 | 120 |
Hệ CĐ
Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu xét tuyển NV2 |
Công nghệ thông tin | 01 | 100 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 02 | 100 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | 03 | 120 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 04 | 100 |
Kế toán | 05 | 200 |
Quản trị kinh doanh | 07 | 120 |
Quản trị khách sạn | 08 | 100 |
Quản trị văn phòng | 09 | 200 |
Khoa học thư viện | 10 | 60 |
Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn Du lịch) | 11 | 100 |
Tiếng Anh | 12 | 100 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 13 | 100 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 14 | 100 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15 | 100 |
Tài chính - Ngân hàng | 06 | 150 |
ĐH Công nghệ thông tin (ĐH Quốc gia TPHCM) công bố sẽ lấy 92 chỉ tiêu NV1B và dự kiến xét tuyển 270 chỉ tiêu NV2. Cụ thể như sau:
Ngành | Chỉ tiêu | Dự kiến | Dự kiến | Dự kiến |
Kỹ thuật phần mềm | 150 | 17 | 50 | |
Mạng máy tính và truyền thông | 150 | 16 | 12 | 50 |
Khoa học máy tính | 120 | 15 | 31 | 60 |
Kỹ thuật máy tính | 120 | 15 | 28 | 50 |
Hệ thống thông tin | 120 | 15 | 21 | 60 |
ĐH Công nghiệp TPHCM công bố điểm chuẩn dự kiến NV1 vào hệ ĐH và CĐ của trường năm nay, đồng thời, cũng thông báo dành 1820 chỉ tiêu xét NV2.
Hệ ĐH
STT | Ngành đào tạo | Mã Ngành | Điểm chuẩn | SL Xét NV2 |
1 | Công nghệ Kỹ thuật Điện | 101 | 13,5 | 50 |
2 | Công nghệ cơ khí | 102 | ||
- Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí | 14,0 | 50 | ||
- Máy và Thiết bị Cơ khí | 13,0 | 0 | ||
3 | Công nghệ Nhiệt lạnh | 103 | 13,0 | 150 |
4 | Công nghệ Kỹ thuật Điện tử | 104 | 13,0 | 70 |
5 | Khoa học Máy tính | 105 | 13,0 | 150 |
6 | Công nghệ Kỹ thuật Ôtô | 106 | 13,0 | 50 |
7 | Công nghệ May & TKTT | 107 | 13,0 | 100 |
8 | Công nghệ Cơ - Điện tử | 108 | 13,0 | 50 |
9 | Ngành Hóa học | 201 | ||
- Công nghệ Hóa dầu | A: 16,5; B: 21,0 | 50 | ||
- Công nghệ Hóa | A: 15,0; B: 19,5 | 50 | ||
- Công nghệ Phân tích | A: 14,0; B: 18,5 | 50 | ||
10 | Ngành Thực phẩm – Sinh học | 202 | ||
- Công nghệ Thực phẩm | A: 15,0; B: 20,0 | 50 | ||
- Công nghệ Sinh học | A: 14,0; B: 19,0 | 50 | ||
11 | Công nghệ Môi trường | 301 | A: 15,0; B: 18,5 | 50 |
- Quản lý Môi trường | A: 14,0; B: 17,5 | 0 | ||
- Quản lý Tài nguyên Đất - Nước | A: 13,0; B: 17,0 | 0 | ||
12 | Ngành Quản trị Kinh doanh | 401 | ||
- Quản trị Kinh doanh tổng hợp | A: 16,0; D1: 16,0 | 50 | ||
- Kinh doanh Quốc tế | A: 15,0; D1: 15,0 | 50 | ||
- Marketing | A: 14,5; D1: 14,5 | 50 | ||
- Kinh doanh Du lịch | A: 14,0; D1: 14,0 | 50 | ||
13 | Kế toán - Kiểm toán | 402 | A: 15,5; D1: 16,5 | 100 |
14 | Tài chính – Ngân hàng | 403 | ||
- Tài chính – Ngân hàng | A: 16,5; D1: 18,0 | 100 | ||
- Tài chính Doanh nghiệp | A: 16,0; D1: 16,0 | 50 | ||
15 | Anh văn (Môn Anh văn nhân HS2) | 751 | 17,0 | 0 |
Hệ CĐ:
STT | Ngành đào tạo | Mã | Điểm chuẩn | Số lượng xét NV2 |
1 | - Công nghệ Thông tin | C65 | A: 10,0 | |
2 | - Công nghệ Điện tử | C66 | A: 10,0 | 50 |
3 | - Công nghệ Kỹ thuật Điện | C67 | A: 10,0 | 50 |
4 | - Công nghệ Nhiệt - Lạnh (Điện lạnh) | C68 | A: 10,0 | |
5 | - Chế tạo máy | C69 | A: 10,0 | |
6 | - Cơ khí Động lực (Sửa chữa Ôtô) | C70 | A: 10,0 | 50 |
7 | - Công nghệ Hóa | C71 | A: 10,0 B: 10,0 | |
8 | - Công nghệ Thực phẩm | C73 | A: 10,0 B: 10,0 | |
9 | - Công nghệ Môi trường | C74 | A: 10,0 B: 10,0 | 50 |
10 | - Công nghệ Sinh học | C75 | A: 10,5 B:10,5 | 0 |
11 | - Kinh tế gồm các chuyên ngành | |||
12 | - Kế toán | C76 | A: 10,0 D1:10,0 | 50 |
13 | - Quản trị Kinh doanh | C77 | A: 10,5 D1:10,5 | 50 |
14 | - Tài chính Ngân hàng | C78 | A: 10,0 D1:10,0 | 50 |
15 | - Công nghệ May | C81 | A: 10,0 | 50 |
16 | - Ngoại ngữ (Anh văn) | C82 | D1: 10,0 | 50 |
Trường ĐH Văn Hóa Hà Nội cũng dự kiến sẽ dành khoảng 15% để xét tuyển NV2.
Học viện Hành chính Quốc gia (cơ sở phía Bắc) dự kiến dành khoảng 10% để xét tuyển NV2.
ĐHSP Hà Nội dự kiến dành khoảng hơn 100 chỉ tiêu để xét tuyển NV2.
ĐH Bách khoa TP.HCM thông báo xét tuyển NV2 hệ CĐ 150 chỉ tiêu cho những thí sinh có điểm thi ĐH bằng hoặc lớn hơn điểm sàn CĐ năm 2011 của Bộ GD&ĐT.
ĐH Lạc Hồng dự kiến lấy điểm chuẩn bằng điểm sàn của Bộ và dành 20 – 30% chỉ tiêu xét tuyển NV2, NV3.
ĐH Hùng Vương dự kiến xét tuyển NV2 ngành kinh tế, nông lâm nghiệp.
ĐH Hồng Đức dự kiến cần xét tuyển khoảng 50% chỉ tiêu đại học cho NV 2 và 3, trong đó tập trung nhiều ở khối các ngành Sư phạm và Nông lâm.
ĐH Điều Dưỡng Nam Định, dự kiến dành 20% xét tuyển NV2.
ĐH Phòng cháy chữa cháy thông báo xét tuyển NV 2 và NV3 ĐH Phòng cháy chữa cháy hệ dân sự.
ĐH Đại Nam dự kiến dành 60% chỉ tiêu xét tuyển NV2, điểm xét tuyển NV2 bằng điểm sàn của Bộ GD&ĐT.
ĐH Điện lực dự kiến dành khoảng 15% chỉ tiêu hệ ĐH (khoảng 150-200 chỉ tiêu) cho NV2; đối với hệ CĐ, trường dành 100% chỉ tiêu cho NV2 (700 chỉ tiêu).
Các trường: ĐH Trà Vinh, ĐH Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương, ĐH Đồng Nai, ĐH Huế, Học viện báo chí tuyên truyền, ĐH Giao thông Vận tải TPHCM, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn Thông - cơ sở 2 tại TPHCM, ĐH Mỏ - Địa chất, ĐH Thành Đô, ĐH Tây Nguyên, ĐH An Giang, Học viện Kỹ thuật Mật mã, ĐH Đồng Tháp, ĐH Tây Nguyên, ĐH Tây Bắc, ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương, Học viện Y dược học cổ truyền, ĐH Công nghiệp Việt Trì, ĐH Quảng Bình… cũng dự kiến sẽ dành các chỉ tiêu cho NV2.
Hiếu Nguyễn