Theo đó, đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập, mức thu học phí trường mầm non như sau:
Khu vực | Mức thu (ĐVT: Đồng/học sinh/tháng) | |
Nhà trẻ | Mẫu giáo | |
Khu vực thành thị | 120.000 | 100.000 |
Khu vực nông thôn (vùng Đồng bằng) | 75.000 | 65.000 |
Khu vực nông thôn (vùng các xã bãi ngang đặc biệt khó khăn) | 50.000 | 45.000 |
Khu vực miền núi | 50.000 | 45.000 |
Đối với các trường tiểu học: Học phí học các môn tự chọn (Tin học): 17.000 đồng/học sinh/tháng. Mức thu trên áp dụng chung cho cả 3 khu vực thành thị, nông thôn, miền núi và chỉ áp dụng đối với các đơn vị chưa có biên chế giáo viên dạy môn tự chọn.
Đối với các trường THCS, mức thu học phí hệ phổ thông như sau:
Khu vực | Mức thu (ĐVT: Đồng/học sinh/tháng) |
Khu vực thành thị | 95.000 |
Khu vực nông thôn (vùng Đồng bằng) | 50.000 |
Khu vực nông thôn (vùng các xã bãi ngang đặc biệt khó khăn) | 35.000 |
Khu vực miền núi | 35.000 |
Hệ bổ túc văn hóa: Áp dụng mức thu học phí tương đương với mức học phí của các trường trung học cơ sở.
Học phí học nghề phổ thông mức thu áp dụng chung cho cả 3 khu vực thành thị, nông thôn, miền núi: 30.000 đồng/học sinh/tháng.
Thu tiền cấp bản sao bằng tốt nghiệp: 8.500 đồng/chiếc; thu tiền cấp chứng chỉ các loại: 7.500 đồng/chiếc.
Đối với các trường THPT, học phí được thu như sau:
Khu vực | Mức thu (ĐVT: đồng/học sinh/tháng) |
Khu vực thành thị | 115.000 |
Khu vực nông thôn (vùng Đồng bằng) | 75.000 |
Khu vực nông thôn (vùng các xã bãi ngang đặc biệt khó khăn) | 45.000 |
Khu vực miền núi | 45.000 |
Học phí học nghề phổ thông, mức thu áp dụng chung cho cả 3 khu vực thành thị, nông thôn, miền núi: 35.000 đồng/học sinh/tháng.
Thu tiền cấp bản sao bằng tốt nghiệp: 8.500 đồng/chiếc; thu tiền cấp chứng chỉ các loại: 7.500 đồng/chiếc.
Đối với các Trung tâm Giáo dục thường xuyên, áp dụng mức thu học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trong vùng.
Học phí học các môn tự chọn: Môn Giáo dục công dân: 10.000 đồng/học sinh/tháng; Tin học: 22.000 đồng/học sinh/tháng; Tiếng Anh: 30.000 đồng/học sinh/tháng; học nghề: 35.000 đồng/học sinh/tháng.
Mức thu trên áp dụng chung cho cả 3 khu vực thành thị, nông thôn, miền núi và chỉ áp dụng đối với các đơn vị chưa có biên chế giáo viên dạy các môn tự chọn.
Đối với Trung tâm Tin học Ngoại ngữ và Hướng nghiệp: Học nghề cấp THCS: 30.000 đồng/học sinh/tháng; học nghề cấp THPT; Bổ túc THPT: 35.000 đồng/học sinh/tháng.
Đối với trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật và Tại chức Ninh Bình:
Học phí hệ trung cấp chính quy (ngành khoa học xã hội; kinh tế; luật; nông, lâm, thủy sản): 400.000 đồng/học sinh/tháng.
Học phí hệ đào tạo liên danh, liên kết: Thực hiện mức thu theo các hợp đồng ký kết với các cơ sở đào tạo.