Hướng dẫn về các chế độ ưu tiên, khuyến khích

GD&TĐ - Sở GD&ĐT TPHCM vừa có hướng dẫn chi tiết về các chế độ ưu tiên và khuyến khích xét tốt nghiệp THCS và tuyển sinh vào lớp 10 THPT.

Hướng dẫn về các chế độ ưu tiên, khuyến khích

Cụ thể như sau:

Về xét tốt nghiệp THCS:

Loại học sinh xét tốt nghiệp:

1. Trung học cơ sở lần đầu.

2. Trung học cơ sở hệ GDTX lần đầu.             

3. Chưa tốt nghiệp trung học cơ sở các năm trước.

4. Chưa tốt nghiệp trung học cơ sở hệ GDTX các năm trước.     

5. Đã học hết chương trình trung học cơ sở, xin xét tốt nghiệp trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên.

Chính sách ưu tiên, khuyến khích để xét tốt nghiệp: (áp dụng cho xét tốt nghiệp trung học cơ sở lần đầu)

- Bình thường, không có hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích

Ký hiệu:

0

- Con liệt sĩ, con thương binh, bệnh binh, con của người được hưởng chế độ như thương binh, bệnh binh, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con Bà mẹ Việt Nam anh hùng

Ký hiệu:

1

- Người học là người dân tộc thiểu số

Ký hiệu:

2

- Người học đang sinh sống, học tập ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

Ký hiệu:

3

- Người học bị tàn tật, khuyết tật, kém phát triển về thể lực và trí tuệ, bị nhiễm chất độc hoá học, mồ côi không nơi nương tựa, trong diện hộ đói nghèo theo quy định của Nhà nước

Ký hiệu:

4

- Đạt giải học sinh giỏi, thể thao, văn nghệ cấp Sở, cấp Bộ

Ký hiệu:

5

- Có chứng chỉ nghề phổ thông

Ký hiệu:

6

Tuyển sinh vào lớp 10                           

Chế độ ưu tiên

Mã ưu tiên

Điểm

1. Con liệt sĩ

CLS

3.0

2. Con thương binh, bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên, con của người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh từ 81% trở lên

CTB3

3.0

3. Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ VN anh hùng

CAH

2.0

4. Con thương binh, bệnh binh mất sức lao động dưới 81%, con của người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh dưới 81%

CTB2

2.0

5. Dân tộc thiểu số

DTS1

1.0

6. Người học đang sinh sống, học tập ở vùng kinh tế - xã hội khó khăn

VS1

1.0                                                                                                                                                                                            

Chế độ khuyến khích

Mã khuyến khích

Điểm

1. Đạt giải nhất học sinh giỏi các bộ môn văn hóa cấp tỉnh

HSG1

2.0

2. Đạt giải nhì học sinh giỏi các bộ môn văn hóa cấp tỉnh

HSG2

1.5

3. Đạt giải ba học sinh giỏi các bộ môn văn hóa cấp tỉnh

HSG3

1.0

4. Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng trong các kỳ thi văn nghệ

VN1

2.0

5. Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc trong các kỳ thi văn nghệ

VN2

1.5

6. Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng trong các kỳ thi văn nghệ

VN3

1.0

7. Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng trong các kỳ thi thể dục thể thao

TT1

2.0

8. Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc trong các kỳ thi thể dục thể thao

TT2

1.5

9. Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng trong các kỳ thi thể dục thể thao

TT3

1.0

10. Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng trong các kỳ thi hội thao GDQP

QP1

2.0

11. Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc trong các kỳ thi hội thao giáo dục quốc phòng

QP2

1.5

12. Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng trong các kỳ thi hội thao giáo dục quốc phòng

QP3

1.0

13. Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng trong các kỳ thi vẽ

VE1

2.0

14. Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc trong các kỳ thi vẽ

VE2

1.5

15. Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng trong các kỳ thi vẽ

VE3

1.0

16. Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng trong các kỳ thi viết thư quốc tế

VT1

2.0

17. Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc trong các kỳ thi viết thư quốc tế

VT2

1.5

18. Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng trong các kỳ thi viết thư quốc tế

VT3

1.0

19. Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng trong các kỳ thi giải toán trên MTCT

MT1

2.0

20. Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc trong các kỳ thi giải toán trên máy tính cầm tay

MT2

1.5

21. Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng trong các kỳ thi giải toán trên máy tính cầm tay

MT3

1.0

22. Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng trong các kỳ thi thí nghiệm TH

TN1

2.0

23. Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành

TN2

1.5

24. Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành

TN3

1.0

25. Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng trong các kỳ thi nghiên cứu KH, KT

KH1

2.0

26. Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc trong các kỳ thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật

KH2

1.5

27. Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng trong các kỳ thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật

KH3

1.0

28. Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng trong các kỳ thi giải quyết tình huống

TH1

2.0

29. Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc trong các kỳ thi giải quyết tình huống

TH2

1.5

30. Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng trong các kỳ thi giải quyết tình huống

TH3

1.0

31. Được cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông loại giỏi do sở giáo dục và đào tạo tổ chức

NPT1

1.5

32. Được cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông loại khá do sở giáo dục và đào tạo tổ chức

NPT2

1.0

33. Được cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông loại trung bình do sở giáo dục và đào tạo tổ chức

NPT3

0.5

Lưu ý: Học sinh được cộng thêm điểm ưu tiên, khuyến khích nhưng không quá 5 điểm.

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ