Theo đó, bậc đại học, ngành có mức điểm cao nhất là 18,5 điểm; thấp nhất là 15 điểm.
Bậc đại học, ngành Công nghệ thực phẩm:
Đối tượng | Khu vực 3 (đ) | Khu vực 2 (đ) | Khu vực 2 NT (đ) | Khu vực 1 (đ) |
Học sinh phổ thông | 19 | 18,5 | 18 | 17,5 |
Nhóm ưu tiên 2 | 18 | 17,5 | 17 | 16,5 |
Nhóm ưu tiên 1 | 17 | 16,5 | 16 | 15,5 |
Bậc đại học, ngành Công nghệ sinh học:
Đối tượng | Khu vực 3 (đ) | Khu vực 2 (đ) | Khu vực 2 NT (đ) | Khu vực 1 (đ) |
Học sinh phổ thông | 18 | 17,5 | 17 | 16,5 |
Nhóm ưu tiên 2 | 17 | 16,5 | 16 | 15,5 |
Nhóm ưu tiên 1 | 16 | 15,5 | 15 | 14,5 |
Bậc đại học, ngành Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
Đối tượng | Khu vực 3 (đ) | Khu vực 2 (đ) | Khu vực 2 NT (đ) | Khu vực 1 (đ) |
Học sinh phổ thông | 17 | 16,5 | 16 | 15,5 |
Nhóm ưu tiên 2 | 16 | 15,5 | 15 | 14,5 |
Nhóm ưu tiên 1 | 15 | 14,5 | 14 | 13,5 |
Bậc đại học, các ngành: Chăn nuôi, Khoa học môi trường, Quản lý đất đai, Thú y, Công nghệ thông tin:
Đối tượng | Khu vực 3 (đ) | Khu vực 2 (đ) | Khu vực 2 NT (đ) | Khu vực 1 (đ) |
Học sinh phổ thông | 16 | 15,5 | 15 | 14,5 |
Nhóm ưu tiên 2 | 15 | 14,5 | 14 | 13,5 |
Nhóm ưu tiên 1 | 14 | 13,5 | 13 | 12,5 |
Bậc đại học, ngành Kinh tế:
Đối tượng | Khu vực 3 (đ) | Khu vực 2 (đ) | Khu vực 2 NT (đ) | Khu vực 1 (đ) |
Học sinh phổ thông | 15,5 | 15 | 14,5 | 14 |
Nhóm ưu tiên 2 | 14,5 | 14 | 13,5 | 13 |
Nhóm ưu tiên 1 | 13,5 | 13 | 12,5 | 12 |
Bậc đại học, các ngành còn lại (18 ngành):
Đối tượng | Khu vực 3 (đ) | Khu vực 2 (đ) | Khu vực 2 NT (đ) | Khu vực 1 (đ) |
Học sinh phổ thông | 15 | 14,5 | 14 | 13,5 |
Nhóm ưu tiên 2 | 14 | 13,5 | 13 | 12,5 |
Nhóm ưu tiên 1 | 13 | 12,5 | 12 | 11,5 |
Bậc cao đẳng (6 ngành):
Đối tượng | Khu vực 3 (đ) | Khu vực 2 (đ) | Khu vực 2 NT (đ) | Khu vực 1 (đ) |
Học sinh phổ thông | 10 | 9,5 | 9 | 8,5 |
Nhóm ưu tiên 2 | 9 | 8,5 | 8 | 7,5 |
Nhóm ưu tiên 1 | 8 | 7,5 | 7 | 6,5 |
Sau khi tốt nghiệp bậc cao đẳng, sinh viên có nhu cầu học liên thông từ cao đẳng lên đại học hệ chính quy tại Học viện có thể đăng ký tham gia thi tuyển.