Theo đó, mức thu học phí được dự kiến như sau:
Khu vực thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông |
Nghị quyết số 118/2017/NQ- HĐND |
Khung học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ- CP |
Mức đề nghị thu học phí năm học 2018-2019 |
Tỷ lệ tăng so Nghị quyết số 40/2016/NQ- HĐND |
a. Mức thu đối với các phường, thị trấn: |
||||
Mẫu giáo một buổi |
75.000 đồng/ cháu/tháng |
60.000 đến 300.000 đồng/ học sinh/tháng |
80.000 đồng/ cháu/tháng |
6,7% |
Nhà trẻ, mẫu giáo hai buổi/ngày |
112.000 đồng/cháu/ tháng |
120.000 đồng/cháu/tháng |
7,1% |
|
Trung học cơ sở |
75.000 đồng/học sinh/tháng |
80.000 đồng/ học sinh/tháng |
6,7% |
|
Trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông |
112.000 đồng/ học sinh/tháng |
120.000 đồng/ học sinh/tháng |
6,7% |
|
b. Mức thu đối các xã: |
||||
Mẫu giáo một buổi |
37.000đồng/ cháu/tháng |
30.000 đến 120.000 đồng/ học sinh/tháng |
40.000đồng/ cháu/tháng |
8,1% |
Nhà trẻ, mẫu giáo hai buổi/ngày |
52,000đồng/ cháu/tháng |
55.000đồng/ cháu/tháng |
5,8% |
|
Trung học cơ sở |
37.000đồng/ học sinh/tháng |
40.000đồng/ học sinh/tháng |
8,1% |
|
Trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông |
62.000đồng/ học sinh/tháng |
65.000đồng/ học sinh/tháng |
4,8 % |
Các quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, tổ chức thu và sử đụng học phí: Thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.