ĐH Đà Nẵng: Trường ĐH Sư phạm lần đầu tiên dẫn đầu về tỉ lệ chọi

ĐH Đà Nẵng: Trường ĐH Sư phạm lần đầu tiên dẫn đầu về tỉ lệ chọi

(GD&TĐ) Theo số liệu thống kê từ Ban Đào tạo ĐH Đà Nẵng, so với các trường thành viên, tỉ lệ chọi của trường ĐH Sư phạm cao nhất với 8,13, tiếp đó là trường ĐH Kinh tế với 7,96.

GD&TĐ xin giới thiệu tỉ lệ chọi theo các ngành cụ thể của các trường thành viên thuộc ĐH Đà Nẵng (theo thứ tự: số hồ sơ đăng ký dự thi/chỉ tiêu/tỉ lệ chọi)

Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại ĐH Đà Nẵng
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại ĐH Đà Nẵng

Trường CĐ Công nghệ: 3349/1740/2.27. Cụ thể:

Công nghệ kỹ thuật cơ khí chế tạo: 237/120/.97

Công nghệ kỹ thuật Điện: 462/180/2.56

Công nghệ kỹ thuật ô tô: 310/120/2.58

Công nghệ thông tin: 474/120/3.95

Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông: 288/120/2.4

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng: 746/120/6,21;

Công nghệ Kỹ thuật Công trình giao thông: 157/95/1.65;

Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt-Điện lạnh: 91/60/1.51;

Công nghệ Kỹ thuật hóa học: 36/60/0.6;

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường: 204/95/2.14;

Công nghệ Kỹ thuật Công trình thủy: 15/60/0.25;

Công nghệ Kỹ thuật Cơ-Điện tử: 103/100/1.03;

Công nghệ Kỹ thuật thực phẩm 96/60/1.6;

Xây dựng hạ tầng đô thị: 47/80/0.58;

Kiến trúc Công trình: 83/80/1.03.

Trường ĐH Ngoại Ngữ: 5.327/1.350/3,94. Trong đó:

Sư phạm tiếng Anh 541/70/7.71

Sư phạm tiếng Anh bậc Tiểu học 650/70/9.28

Sư phạm tiếng Pháp 11/35/0.31;

Sư phạm tiếng Trung 26/35/0.74;

Cử nhân tiếng Anh 1662/420/3.95;

Cử nhân tiếng Anh Thương mại 772/170/4.54;

Cử nhân tiếng Nga 37/35/1.05;

Cử nhân tiếng Pháp 76/35/2.17;

Cử nhân tiếng Pháp du lịch 49/35/1.4;

Cử nhân tiếng Trung 458/80/5.72;

Cử nhân tiếng Trung thương mại 243/35/6.9;

Cử nhân tiếng Nhật 247/100/2.47;

Cử nhân tiếng Hàn Quốc 243/70/3.47;

Cử nhân tiếng Thái Lan 15/35/0.42;

Cử nhân Quốc tế học 297/125/2.37

Trường ĐH Bách khoa 15111/2930/5.15. Trong đó:

Cơ khí chế tạo: 821/ 240/3.42

Điện kỹ thuật: 1449/300/4.83;

Điện tử-Viễn thông: 949/240/3.95;

Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 2046/240/8.52;

Xây dựng công trình thủy 108/120/0.9;

Xây dựng Cầu đường 2521/240/10.5;

Công nghệ Nhiệt-Điện lạnh: 248/60/4.13;

Cơ khí  động lực: 437/150/2.91;

Công nghệ thông tin 1823/240/7.59;

Sư phạm Kỹ thuật Điện tử - Tin học: 44/60/0.73;

Cơ-Điện tử 453/120/3.77;

Công nghệ Môi trường 313/50/6.26;

Kiến trúc 1011/60/16.85;

Vật liệu và cấu kiện xây dựng 31/60/0.51;

Tin học xây dựng 73/60/1.21;

Kỹ thuật tàu thủy 74/60/1.23;

Kỹ thuật năng lượng và Môi trường 73/60/1.21;

Quản lý môi trường 282/50/5.64;

Quản lý công nghiệp 82/60/1.36;

Công nghệ hóa thực phẩm 519/100/5.19;

Công nghệ hóa dầu và khí 336/60/5.6;

Công nghệ vật liệu (silicat, polyme) 63/120/0.52;

Công nghệ sinh học 211/60/3.51;

Kinh tế Xây dựng và Quản lí dự án: 1144/120/9.53

Trường ĐH Kinh tế: 16413/2060/7.96. Trong đó:

Kế toán 3856/240/16.06;

Quản trị kinh doanh tổng quát 2505/200/12.52;

Quản trị Kinh doanh du lịch và dịch vụ 1776/150/11.84;

Kinh doanh thương mại 816/110/7.41;

Ngoại thương 998/140/7.12;

Marketing 862/110/7.83;

Kinh tế phát triển 206/100/2.06;

Kinh tế lao động 30/50/0.6,

Kinh tế và quản lí công 58/50/1.16;

Kinh tế chính trị 60/50/1.2;

Thống kê Tin học 19/50/0.38;

Ngân hàng 1875/200/9.37;

Tài chính doanh nghiệp 873/140/6.23;

Tin học quản lí 94/60/1.56;

Quản trị tài chính 1133/110/10.3;

QT nguồn nhân lực 239/90/2.65;

Kiểm toán 546/90/6.06;

Luật 175/60/2.91;

Luật kinh tế: 292/60/4.86

Trường ĐH Sư phạm 12610/1.550/8.13. Trong đó:

Sư phạm Toán học 856/50/17.12;

Sư phạm Vật lý 560/50/11.2;

Toán ứng dụng: 155/100/1.55;

Công nghệ thông tin 385/150/2.56,

Sư phạm Tin 155/50/3.1,

Vật lý học: 69/50/1.38,

Sư phạm Hóa: 479/50/958,

CN Hoá học (chuyên ngành phân tích - môi trường) 69/50/1.38;

CN Hóa học (chuyên ngành hóa dược) 246/50/4.92;

CN Khoa học môi trường (chuyên ngành Quản lí môi trường) 350/50/7;

Sư phạm Sinh học 1074/50/21.48;

Quản lý tài nguyên và Môi trường: 1858/50/37.16;

Giáo dục chính trị 105/50/2.1;

Sư phạm Ngữ văn 762/50/15.24;

Sư phạm Lịch sử 295/50/5.9;

Sư phạm Địa lý 457/50/9.14;

CN Văn học 149/150/0.99;

CN Tâm lý học 263/50/5.26;

CN Địa lý (chuyên ngành Địa lý môi trường) 172/50/3.44;

Việt Nam học (Văn hoá du lịch) 294/50/5.88;

Văn hoá học 23/50/0.46;

CN Báo chí 416/50/8.32;

SP Giáo dục Tiểu học 2103/100/21.03,

SP Giáo dục mầm non 1315/100/13.15

Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kontum: 900/290/2.36. Cụ thể:

Xây dựng cầu đường 117/55/2.12;

Kinh tế xây dựng và Quản lí dự án 166/60/2.76;

Kế toán 286/60/4.76;

Quản trị kinh doanh 161/55/2.92;

Ngân hàng 155/60/2.58

Tuyển 200 chỉ tiêu bậc CĐ gồm các ngành đào tạo, gồm: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng: 8/50/0.16; Kế toán 3/50/0.06; Quản trị kinh doanh thương mại 4/50/0.08.

Trường CĐ Công nghệ Thông tin: 553/580/0.95. Cụ thể:

Công nghệ thông tin 316/200/1.58;

Công nghệ phần mềm 80/60/1.33;

Công nghệ Mạng và truyền thông 87/90/0.96;

Kế toán-Tin học 70/230/0.30

                                                          Tin, ảnh: Nguyên Anh

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ