Cơ hội NV2, NV3 của gần 100 ĐH, CĐ

Cơ hội NV2, NV3 của gần 100 ĐH, CĐ

ĐH Thủ Dầu Một thông báo tuyển 583 chỉ tiêu NV2 hệ đại học và 354 chỉ tiêu NV2 hệ cao đẳng năm 2010 với điểm bằng với điểm sàn của Bộ GD&ĐT công bố.

Trường cao đẳng Tài chính - Hải quan cũng vừa công bố điểm chuẩn năm 2010. Theo đó, các ngành Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế có chung điểm chuẩn là 19;  ngành Hệ thống thông tin quản lý: 15,5 điểm.

Trường ĐH Ngoại thương (cơ sở TP.HCM) công bố điểm chuẩn NV1 với: khối A 24 điểm, khối D 22 điểm. Trường không xét tuyển NV2.

Trường CĐ Nguyễn Tất Thành công bố điểm chuẩn NV1 ngành cơ điện tử, công nghệ kỹ thuật điện - điện tử, công nghệ kỹ thuật xây dựng, công nghệ kỹ thuật ôtô, công nghệ may, tiếng Nhật, tiếng Trung: 10 điểm; ngành tin học, thư ký văn phòng, công nghệ hóa học, công nghệ thực phẩm, Việt Nam học, công nghệ sinh học, điều dưỡng, kỹ thuật y sinh: 11 điểm; ngành quản trị kinh doanh, tiếng Anh, kế toán: 12 điểm; ngành tài chính - ngân hàng: 12,5.

Trường CĐ Kinh tế TP.HCM: đối với kết quả là điểm thi tuyển sinh ĐH, điểm chuẩn cả hai khối A, D1 của các ngành kế toán, quản trị kinh doanh, kinh doanh quốc tế, tiếng Anh: 11 điểm. Đối với điểm thi CĐ, điểm chuẩn các ngành là 17, riêng quản trị kinh doanh: 17,5 điểm.

ĐH Nha Trang công bố điểm chuẩn NV1 vào trường bằng mức điểm sàn của Bộ GD&ĐT ở cả hai hệ và CĐ. Trường dành 1400 chỉ tiêu NV2 với hệ đào tạo ĐH; hệ CĐ không xét tuyển NV2.

Điểm chuẩn NV1 của ĐH Quảng Nam công bố cũng bằng với điểm sàn của Bộ GD&ĐT. Trong đợt xét tuyển NV1 này có tổng cộng 409 thí sinh trúng tuyển trên tổng số chỉ tiêu là 650. HĐTS nhà trường quyết định tiếp tục xét tuyển NV2 với tổng số chỉ tiêu là 300.

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội cho biết sẽ tuyển thêm 1600 chỉ tiêu NV2. Với điểm trúng tuyển hệ đại học NV1: khối A; D1 từ 13 điểm trở lên; Khối C từ 14 điểm trở lên. Riêng ngành kiến trúc công trình, những thí sinh đã đăng ký NV1 tại Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, điểm trúng tuyển từ 15 điểm trở lên (môn vẽ hệ số 2).

Hệ cao đẳng: Các ngành:Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử; Kỹ thuật công trình xây dựng; Thương mại từ 10 điểm trở lên, các ngành còn lại từ 12 điểm trở lên. Trường cu

ĐHDL Phương Đông
xét tuyển thêm 1.500 chỉ tiêu NV2. Điểm hầu hết các ngành lấy bằng điểm trúng tuyển NV1. Trừ các ngành tài chính ngân hàng, kế toán lấy khối A: 14,0 khối D: 14,0 và ngành kiến trúc: 19,0 với điều kiện điểm vẽ lớn hơn hoặc bằng 5,0 (vẽ nhân hệ số 2), các ngành còn lại lấy bằng điểm tuyển NV1.

Điểm trúng tuyển NV1 các ngành của trường được thông báo bằng điểm sàn ĐH của Bộ GD&ĐT. Riêng ngành kiến trúc lấy 18 điểm với điều kiện điểm vẽ lớn hơn hoặc bằng 5,0 (vẽ nhân hệ số 2).

CĐ Cộng đồng Hà Nội vừa thông báo điểm chuẩn NV1. Theo đó, thí sinh có hộ khẩu Hà Nội lấy từ 10 đến 14 điểm; thí sinh hộ khẩu tỉnh ngoài: 10 điểm. Trường chưa thông báo cụ thể chỉ tiêu NV2 cho năm học này.

CĐ Cộng đồng Hà Tây công bố điểm chuẩn các ngành bằng với điểm sàn, đồng thời thông báo xét tuyển gần 900 chỉ tiêu NV2 dành cho các thí sinh có điểm thi 10 – 11 điểm.

CĐ Cộng đồng Đồng Tháp lấy điểm chuẩn NV1 giao động từ 10 đến 11,5 điểm tùy từng ngành. Ngoài ra, trường vẫn còn nhiều cơ hội NV2 dành cho thí sinh.

CĐ Cộng đồng Bà Rịa - Vũng Tàu xét tuyển NV2 với mức điểm sàn khối A, D1 là 10 và khối B là 11 điểm. Điểm sàn này áp dụng cho học sinh KV3, mỗi khu vực cách nhau 1 điểm, mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.

ĐH Thành Đô chính thức công bố điểm chuẩn NV1 và điểm xét tuyển NV2. Theo đó, điểm chuẩn NV1 các ngành vào trường bằng điểm sàn. Điểm xét tuyển NV2 bằng với điểm chuẩn NV1.

ĐH Sư phạm Hà Nội 2 đã thông báo điểm trúng tuyển NV1 và chỉ tiêu, điểm xét tuyển NV2 các ngành của trường năm 2010. Các ngành vào trường có điểm chuẩn cao năm nay là sư phạm Ngữ Văn: 19,5 điểm; SP Thể dục thể thao-GD Quốc phòng: 22 điểm; các ngành còn lại giao động từ 4 đến 17,5 điểm. Trường cũng xét tuyển 414 chỉ tiêu NV2 vào 1 số ngành đào tạo.

Trường CĐ Sư phạm Sóc Trăng chính thức công bố điểm chuẩn năm 2010.  Mức điểm các ngành từ 10 đến 17,5 điểm. Trường xét nguyện vọng 2 đối với 2 ngành: Cao đẳng Anh văn (ngoài sư phạm): 60 chỉ tiêu dành cho thí sinh khối D1, có điểm thi cao đẳng NV1 từ 11 điểm trở lên. Cao đẳng Tin học:(ngoài sư phạm): 60 chỉ tiêu dành cho thí sinh khối A, có điểm thi cao đẳng NV1 từ 11 điểm trở lên

Sau đây là danh sách những trường ĐH, CĐ có xét tuyển NV2 tính đến thời điểm này:

1.ĐH Thủ Dầu Một

2.Trường CĐ Sư phạm Sóc Trăng

3.CĐ Cộng đồng Bà Rịa - Vũng Tàu

4.ĐHDL Phương Đông

5.Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

6.ĐH Quảng Nam

7.ĐH Nha Trang

8.CĐ Cộng đồng Hà Tây (NV2)

9. NV2 CĐ Cộng đồng Đồng Tháp (NV2)

10. ĐH Sư phạm kỹ thuật Nam Định (NV2)

11. ĐH Thành Đô (NV2)

12. ĐH Sư phạm Hà Nội 2 (NV2)

13. HV Quản lý giáo dục (NV2)

14. CĐ Công nghiệp - dệt may thời trang Hà Nội (NV2, NV3)

15. ĐH Dân lập Hải Phòng (NV2)

16. CĐ Kinh tế kỹ thuật - ĐH Thái Nguyên (NV2)

17. Khoa Ngoại ngữ - ĐH Thái Nguyên (NV2)

18. Khoa Công nghệ thông tin - ĐH Thái Nguyên (NV2)

19. ĐH Khoa học - ĐH Thái Nguyên (NV2)

20. ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên (NV2)

21. ĐH Nông lâm - ĐH Thái Nguyên (NV2)

22. ĐH Kỹ thuật công nghiệp - ĐH Thái Nguyên (NV2)

23. ĐH Kinh tế & QTKD - ĐH Thái Nguyên (NV2)

24. CĐ Sư phạm Sóc Trăng (NV2)

25. CĐ Công nghiệp Tuy Hòa (NV2)

26. ĐH Kinh doanh - Công nghệ Hà Nội (NV2)

27. ĐH Văn hiến (NV2)

28. ĐH Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên (NV2)

29. ĐH Mở TP.HCM (NV2)

30. ĐH Hùng Vương TP.HCM (NV2)

31. ĐH Cần Thơ (NV2)

32. Học viện Chính sách và phát triển (NV2)

33. ĐH Văn hóa TPHCM (NV2)

34. CĐ Công thương (NV2)

35. ĐH Sư phạm kỹ thuật Vinh (NV2)

36. ĐH Đồng Tháp (NV2)

37. ĐH Tây Bắc (NV2)

38. ĐH Ngân hàng TPHCM (NV2)

39. ĐH Giáo dục- ĐHQGHN (NV2)

40. ĐH Kinh tế - ĐHQGHN (NV2)

41. ĐH Ngoại ngữ - ĐHQGHN (NV2)

42. ĐH KHXH & NV- ĐHQGHN (NV2)

43. ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN (NV2)

44. ĐH Công nghệ - ĐHQGHN (NV2)

45. Viện ĐH Mở Hà Nội (NV2)

46. ĐH Thăng Long (NV2)

47. ĐH Hồng Đức (NV2)

48. ĐH Vinh (NV2)

49. ĐH Nông nghiệp Hà Nội (NV2)

50. ĐH Hải Phòng (NV2)

51. ĐH Kiến trúc Đà Nẵng (NV2)

52. ĐH Văn hóa Hà Nội (NV2)

53. ĐH Quốc tế - ĐH QG TPHCM (NV2)

54. ĐH Công nghiệp Hà Nội (NV2)

55. ĐH Văn Lang (NV2)

56. ĐH Giao thông vận tải TPHCM (NV2)

57. CĐ Sư phạm Trung ương TP.HCM (NV2)

58. ĐH Công nghiệp TPHCM (NV2)

59. ĐH Khoa học tự nhiên - ĐH Quốc gia TPHCM (NV2)

60. Phân liệu ĐH Huế tại Quảng Trị (NV2)

61. Khoa Du lịch ĐH Huế (NV2)

62. ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế (NV2)

63. ĐH Kinh tế - ĐH Huế (NV2)

64. ĐH Nông lâm - ĐH Huế (NV2)

65. ĐH Sư phạm - ĐH Huế (NV2)

66. ĐH Khoa học - ĐH Huế (NV2)

67. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Lâm TPHCM (NV2)

68. CĐ Kỹ thuật khách sạn và du lịch (NV2, NV3)

69. CĐ CNTT Hữu Nghị Việt-Hàn (NV2)

70. ĐH Quy Nhơn (NV2)

71. ĐH Hùng Vương (Phú Thọ) (NV2)

72. ĐH Hoa Sen (NV2)

73. ĐH Tài chính - Marketing (NV2)

74. ĐH Nông lâm TPHCM (NV2)

75. Học viện Kỹ thuật mật mã (NV2)

76. Học viện hàng không (NV2)

77. ĐH Luật TPHCM (NV2)

78. CĐ Giao thông vận tải miền Trung (NV2)

79. Học viện Ngân hàng (NV2)

80. ĐH Nha Trang (NV2)

81. Học viện Báo chí tuyên truyền (NV2)

82. CĐ Bách khoa Hưng Yên (NV2)

83. ĐH Điện lực (NV2)

84. ĐH Đà Lạt (NV2)

85. ĐH Công nghiệp TPHCM (NV2)

86. ĐH KHXH&NV - ĐHQG TPHCM (NV2)

87. ĐH Sư phạm TPHCM (NV2)

88. ĐH Sư phạm kỹ thuật TPHCM (NV2)

89. ĐH Thương mại (NV2)

90. ĐH Sài Gòn (NV2)

91. ĐH KHXH&NV - ĐH Quốc gia Hà Nộị  (NV2)

92. ĐH Bách khoa Hà Nội (NV2)

93. ĐH Kỹ thuật công nghệ TPHCM (NV2)

94. ĐH Bách khoa - ĐH Quốc gia TPHCM (NV2)
 


Hiếu Nguyễn

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ